Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 15)
-
17032 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho một vật dao động điều hòa theo phương trình , A>0 và Trong phương trình dao động đó, φ được gọi là
Dựa vào phương trình dao động điều hòa
+ φ : Pha ban đầu, là đại lượng trung gian cho phép xác định trạng thái dao động của vật ở thời điểm ban đầu
φ: Pha ban đầu của dao động
Chọn C
Câu 2:
Khi xe ôtô khách dừng lại nhưng vẫn nổ máy thì thân xe sẽ dao động
Lý thuyết về dao động cưỡng bức
Dưới tác dụng của lực cưỡng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pittong trong xi lanh của máy nổ.
Đó là dao động cưỡng bức
Chọn D
Câu 3:
Trong dao động điều hoà, vận tốc biến đổi điều hoà
Trong dao động điều hòa vận tốc được tính bằng đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian
Vận tốc trong dao động điều hòa luôn sớm pha π/2 so với li độ
Chọn C
Câu 4:
Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
Lý thuyết về sóng dọc
Sóng dọc là sóng mà các phần tử dao động dọc theo phương truyền sóng
Chọn A
Câu 5:
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
Sử dụng lý thuyết cơ năng của dao động điều hòa
Cơ năng được bảo toàn
Biểu thức cơ năng tại thời điểm t : W= ½ m.ω2A2
Cơ năng của vật dao động điều hòa được bảo toàn nên ý A,D sai
Ý B sai: W= ½ m.ω2A2 nếu cơ năng tăng gấp đôi thì biên độ tăng gấp 4
Chọn C
Câu 6:
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường với tốc độ , có bước sóng λ = 4 m. Chu kì dao động của sóng là
Sử dụng công thức tính chu kì dao động của sóng
Công thức: λ= v.T => T= λ/v
Ta có T= λ/v= 4/200= 0,02 (s)
Chọn D
Câu 7:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian ?
Sử dụng lý thuyết dao động tắt dần
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Chọn D
Câu 8:
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
Sử dụng lý thuyết hiện tượng cộng hưởng
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực bằng tần số dao động riêng của hệ
Công thức: f = ω/2π
ta có f = ω/2π = 10π/2π = 5Hz
Chọn C
Câu 9:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ?
Sử dụng lý thuyết về sóng dọc, sóng ngang
Sóng dọc là sóng mà các phần tử dao động dọc theo phương truyền sóng, sóng dọc truyền được trong chất rắn, lỏng, khí
Sóng ngang là các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng, sóng ngang truyền trong chất rắn và bề mặt chất lỏng
A, B, D đúng
C sai: Sóng ngang không truyền trong chất khí
Chọn C
Câu 10:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng là 100 g. Lấy Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số là
Sử dụng công thức tính tần số f =
Động năng biến thiên với tần số 2f
Con lắc biến thiên theo thời gian với tần số f =
Li độ biến thiên với tần số f thì động năng biến thiên với tần số 2f
=> fđ = 2f = 2.5 = 10 Hz
Chọn A
Câu 11:
Một vật dao động điều hòa có phương trình Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là
Sử dụng công thức về mối quan hệ giữa vận tốc v và gia tốc a
công thức :
Mối liên hệ giữa vận tốc và gia tốc: hay
hay =>
Vậy biên độ => chọn C
Câu 12:
Điện dung của tụ điện có đơn vị là
Sử dụng lý thuyết điện dung tụ điện
Đơn vị điện dung tụ điện là : Fara( F)
Chọn D
Câu 13:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa Tần số dao động của con lắc là
Sử dụng công thức tần số dao động của con lắc đơn
Công thức : f =
Chọn D
Câu 14:
Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm được cho bởi Biên độ của dao động này là
Dựa vào phương trình dao động điều hòa
Biên độ dao động A
Biên độ dao động A = 5
Chọn A
Câu 15:
Chọn phát biểu đúng về chu kỳ con lắc đơn
Dựa vào công thức tính chu kì dao động con lắc đơn
Công thức T= 2
chu kì con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây
Chọn C
Câu 16:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương. Có phương trình lần lượt là và Biên độ dao động tổng hợp của vật là
hai dao động ngược pha, Vậy biên độ A = |A1 - A2|
Vì 2 dao động ngược pha nhau nên biên độ A = | 3 - 6| = 3 cm
Chọn C
Câu 17:
Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
Sử dụng công thức về mối liên hệ giữa bước sóng, vận tốc truyền sóng, chu kì và tần số của mộ sóng
Công thức : f =
Chọn A
Câu 18:
Li độ, vận tốc, gia tốc của dao động điều hòa phụ thuộc thời gian theo quy luật của một hàm sin có
sử dụng lý thuyết dao động điều hòa
Cách giải: li độ, vận tốc, gia tốc của dao động điều hòa phụ thuộc thời gian theo quy luật một hàm sin có cùng tần số
Chọn D
Câu 19:
Bước sóng λ của sóng cơ học là
Sử dụng định nghĩa bước sóng
Cách giải: Bước sóng của sóng cơ học là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì sóng
Chọn A
Câu 20:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình Biên độ của sóng này là
So sánh với phương trình sóng u = A cos()
So sánh với phương trình sóng ta thấy biên độ A = 2
Chọn A
Câu 21:
Một người mắt cận thị có điểm cách mắt 50 cm. Xác định độ tụ của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ không điều tiết một vật ở vô cực
Sử dụng lý thuyết về mắt, mắt cận và cách khắc phục
Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xách định bởi f = - OCv
Công thức độ tụ Dk =
Ta có fk = - OCv = - 50cm = -0,5 m
Dk = = = -2 dp
Chọn D
Câu 22:
Con lắc đơn dao động điều hòa có chu kỳ T = 2 s, biết g = π2. Tính chiều dài l của con lắc
Từ công thức tính chu kì con lắc đơn suy ra công thức tính chiều dài
Cách giải:
Ta có T= 2 => l = = = 1 m
Chọn B
Câu 23:
Cho hai dao động cũng phương, có phương trình lần lượt là: Phương trình dao động tổng hợp là
hai dao động cùng phương, ngược pha nhau
Biên độ A = |A1-A2|
Vậy phương trình dao động tổng hợp x = 10 cos( 100 t - 0,5 )
Vì hai dao động ngược pha nên biên độ A = |A1 - A2| = |20 - 10| = 10 cm
Chọn C
Câu 24:
Một vật dao động điều hòa với phương trình Xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí 2,5 cm đến −2,5 cm
Sử dụng đường tròn lượng giác và Công thức
Cách giải: Vật đi từ vị trí 2,5 cm đến - 2,5 cm quét được góc ,
Chọn A
Câu 25:
Một người cách một số nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1 s. Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với vận tốc
Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi bước đi của người đó có tần số trùng với tần số dao động riêng của nước
Cách giải:
Ta có tần số f == 1 Hz
Vận tốc của người đó : v == 0,5 m/s
Chọn A
Câu 26:
Một dây dắn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B đo dòng điện này gây ra tại một điểm cách đây một đoạn r được tính bởi công thức
Sử dụng công thức tính độ lớn cảm ứng từ gây ra tại một điểm cách dây đoạn r
công thức B= 2.10-7
Chọn C
Câu 27:
Tại nơi có gia tốc trong trường là 10 m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là
Sử dụng công thức tính tần số của con lắc đơn và con lắc lò xo
Khi hai con lắc nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số thì
Hai dao động cùng tần số : => m = = = 0,5 kg
Chọn C
Câu 28:
Đầu O của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình tạo ra một sóng ngang trên dây có tốc độ v = 20 cm/s. Một điểm M trên dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với phương trình
Tính chu kỳ dao động của sóng
Viết phương trình dao động
Cách giải: Bước sóng = 10 cm
Phương trình dao động: = 4 cos ( 4 - 2 ) = 4 cos( 4 )
Chọn B
Câu 29:
Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là
Sử dụng công thức tính
= 0,15 v
Chọn B
Câu 30:
Chuyên động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là và Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
Dựa vào phương trình dao động tổng hợp nhận xét pha dao động
Hai dao động ngược pha : biên độ A= A1- A2 , , Vmax =
Từ phương trình 2 dao động điều hòa cùng phương ngược pha nhau
Biên độ A= A1 - A2 = 4 - 3 = 1 cm
, Vmax = = 10.1= 10 cm/s
Chọn D
Câu 31:
Một con lắc lò xo gồm một quả năng có khối lượng m = 0,2 kg treo vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ A = 1,5 cm. Lực đàn hồi cực đại có giá trị
Tính sau đó so sánh với biên độ A.
Sử dụng công thức tính lực đàn hồi cực đại Fđh max = k ()
Cách giải: Ta có = = 2 cm, biên độ A < ( 1,5 < 2 )
Vậy Fđh max = k ( = 100.( 0,02 + 0,015) = 3,5 N
Chọn A
Câu 32:
Tạo ra tại hai điểm A và B hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 8 cm trên mặt nước luôn dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Giữa A và B có số điểm dao động với biên độ cực đại là
Tính bước sóng 𝝺
Hai nguồn sóng dao động cùng pha nên số điểm dao động với biên độ cực đại được tính theo công thức
≤ k ≤
Bước sóng 𝝺 = = 0,5 cm
Hai nguồn sóng dao động cùng pha nên số đường cực đại : ≤ k ≤ =>
=> -16 ≤ k ≤ 16
=> k = 33 điểm thỏa mãn
Chọn D
Câu 33:
Một con lắc đơn dài 25 cm, hòn bi có khối lượng 10g mang điện tích Cho Treo con lắc đơn giữa hai bản kim loại song song thẳng đứng cách nhau 20 cm. Đặt hai bản dưới hiệu điện thế một chiều 80 V. Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ là
Sử dụng công thức tính cường độ dòng điện giữa hai bản tụ điện sau đó lắp vào công thức tính chu kì T= 2
Cách giải: cường độ điện trường giữa hai bản tụ diện
E = = = 400 v/m
Chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ góc nhỏ: T = 2 = 2 = 0,96 (s)
Chọn B
Câu 34:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là cm/s. Lấy π = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là
Tìm T khi biết N , sau đó tính
Tìm biên độ A theo công thức A =
Cách giải: Ta có N = => T = = 0,314 (s)
= 20 rad/s
Biên độ A = = 4 cm
Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật đang ở vị trí x = theo chiều âm nên
Vậy phương trình dao động chất điểm : x = 4 cos( 20t + )
Chọn B
Câu 35:
Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn vào đầu của một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m, Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành phải ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Người ta đo được chu kì dao động của ghế khi không có người là còn khi có nhà du hành là T=2,5. Khối lượng nhà du hành là
tính khối lượng của ghế khi chưa có nhà du hành ngồi vào bởi CT: To= 2
Tính khối lượng ghế khi có nhà du hành ngồi theo CT: T= 2
Khối lượng nhà du hành M= (m + M) - m
Khối lượng ghế khi chưa có nhà du hành ngồi là: To= 2 => m = = 12, 16 kg
Khối lượng ghế khi có nhà du hành ngồi là : T = 2 => m+M = = 76 kg
Khối lượng của nhà du hành là : M= 76 - 12,16 = 63,84 kg
Chọn D
Câu 36:
Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ trên mặt đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km và coi nhiệt độ không ảnh hưởng đến chu kì của con lắc. Đưa đồng hồ lên đỉnh núi cao 640 m so với mặt đất thì mỗi ngày đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu ?
Tính chu kỳ con lắc khi ở mặt đất theo CT: T= 2 với g = G
Tính chu kỳ con lắc khi ở độ cao h : T’= 2 với gh = G
Tính tỉ lệ T’:T để biết đồng hồ chạy nhanh hay chậm hơn
Tính thời gian đồng hồ chạy sai trong mỗi chu kỳ
Cách giải: Chu kỳ con lắc trên mặt đất : T= 2
Chu kỳ con lắc khi ở độ cao h : T’= = 2
Lấy = 1 + > 1 , vậy T’ > T => đồng hồ chạy chậm hơn
Mỗi chu kỳ đồng hồ sai thời gian : :
Do đồng hồ chạy chậm và mỗi ngày chậm
ζ=n.ΔT= 8,64( s)
Chọn D
Câu 37:
Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hoà, cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng
Trên AB các chuyển động giao thoa liên tiếp có VTCB cách nhau => tính 𝝺
Phần tử tại C dao động với biên độ cực đại nên CB – CA = kλ
Trên đoạn AB số cực đại giao thoa ứng với số điểm có d2 – d1 = kλ
Ta có: -AB ≤ kλ ≤ AB => -3,4 ≤ k ≤ 3,4
Có 7 giá trị k nguyên ứng với 7 cực đại
Để BC lớn nhất thì C nằm trên dãy cực đại ứng với k = -3
Ta có: d2 – d1 = 3λ
Và d22 + d12 = 682
Nên d2 = 67,6mm
Chọn C
Câu 38:
Một con lắc được treo vào một điểm cố định, đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn của lực kéo về và độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật theo thời gian. Lấy g = 10 m/s2. Biết Tốc độ cực đại của con lắc gần nhất với giá trị nào với giá trị nào
Biểu thức lực đàn hồi: F= - kx
biểu thức lực hồi phục:F= - k( x+ )
từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.
Lập tỉ số tại các cực trị ta được theo A
Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn
Thời điểm t2 ứng với VTCB
Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1 đến t2 tìm được chu kỳ T, , A
Biểu thức lực hồi phục và lực đàn hồi :
Từ đồ thị thấy đường có đỉnh đạt 4 đơn vị là biểu diễn lực hồi phục, đường có đỉnh đạt 6 đơn vị là biểu diễn lực đàn hồi.
Lập tỉ số tại các cực trị
Thời điểm t1 ứng với vị trí lò xo không giãn
Thời điểm t2 ứng với VTCB
Sử dụng đường tròn lượng giác từ thời điểm t1 đến t2
Thời gian từ t1 đến t2 là:
=> T=
Tốc độ cực đại : cm/s gần giá trị 98 cm/s
Chọn B
Câu 39:
Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và của chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π (cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là
Dựa vào đồ thị ta thấy chu kỳ dao động của hai chất điểm : T2 = 2T1, A1 =A2 = 6 cm
Đến thời điểm 2T1 có 4 vị trí cắt nhau
Dựa vào đồ thị ta thấy chu kỳ dao động của hai chất điểm : T2 = 2T1, A1 =A2 = 6 cm
Hai chất điểm có cùng li độ khi đồ thị của chúng cắt nhau. Đến thời điểm 2T1 có 4 vị trí cắt nhau
Thời điểm 2 đồ thị cắt nhau lần thứ 5:
Chọn D
Câu 40:
Gắn một vật có khối lượng m = 200 g vào một lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Một đầu lò xo được giữ cố định. Kéo vật m khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10 cm dọc theo trục của lò xo rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa vật m và mặt phẳng ngang là μ = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian dao động của vật là
Giả sử tại 1 thời điểm vật đang đứng ở vị trí biên có độ lớn A1 , sau 1/2 chu kỳ vật đến vị trí biên A2. Sự giảm biên độ là do công của lực ma sát trên đoạn đường ( A1+ A2) là ( A1 -A2)
Sau 1/2 chu kỳ nữa vật đến vị trí biên có biên độ lơn A3 thì A2 -A3 =
Vậy độ giảm biên độ trong cả chu kỳ là: =
Số dao động thực hiện được đến lúc dừng lại là: N =
Thời gian từ lúc vật dao động đến khi dừng lại là = N.T hay
Trong đó :
Thay số : 0,314 = 3,14( s)
Chọn A