Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 10)
-
17048 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc khi truyền trong một môi trường vật chất người ta dựa vào
Chọn C
Để phân biệt được sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng
Câu 2:
Hai vật dao động điều hòa có phương trình li độ Vào thời điểm nào đó, vật thứ nhất tới biên thì vật thứ hai đang
x1 = A1 cos (ωt); x2 = A2 sin (ωt) = A2cos (ωt - )
x1 và x2 dao động vuông pha nhau. Khi vật 1 tới biên thì vật thứ 2 qua vị trí cân bằng
Chọn B
Câu 3:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có cảm kháng và tụ điện có dung kháng . Hệ số công suất của đoạn mạch là
Chọn A
Hệ số công suất của đoạn mạch là cos φ =
Câu 4:
Tại một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì 2,0 s. Nếu tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì chu kì dao động của con lắc này là
Chọn D
Ta có chu kì T = 2π => T tỉ lệ thuận với => Khi l tăng lên 4 lần thì chu kì tăng
= 2 lần => T2 = 2T1 = 2.2 = 4s.
Câu 5:
Hệ dao động có tần số dao động riêng bằng 5 Hz chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng 10 Hz. Tần số dao động của hệ là
Chọn D
Hệ dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức => tần số dao
động của hệ này phải là 10Hz
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa với chu kì là T. Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là
Chọn A
Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là
Câu 7:
Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, trong quá trình dao động lực đàn hồi cực đại bằng 0,5 N và gia tốc cực đại bằng 50 cm/s2. Khối lượng của vật bằng
Chọn B
Khi con lắc lò xo dao động theo phương ngang: Fđh max = kA = m ω2A = 0,5 N
Gia tốc cực đại amax = ω2A = 50 cm/s2 = 0,5 m/s2
= m = 1 kg
Câu 8:
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai ?
Chọn C
Tia hồng ngoại không làm phát quang nhiều chất
Câu 9:
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn phát sóng đồng bộ A và B. Biết sóng truyền đi với tốc độ không đổi và bước sóng do các nguồn phát ra bằng 12 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
Chọn C
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng
AB là dmin = λ/2 = 6 cm
Câu 10:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là . Mức cường độ âm tính theo đơn vị B (Ben) tại vị trí đó là
Chọn B
Mức cường độ âm tính theo đơn vị B (Ben) tại vị trí đó là L =
Câu 11:
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi, khi ổn định có dạng như hình vẽ. Gọi λ là bước sóng của sóng trên dây thì chiều dài của sợi dây khi duỗi thẳng bằng
Chọn A
Từ hình vẽ ta thấy số bó sóng trên dây là 2 => chiều dài sợi dây là l = 2 = λ
Câu 12:
Khi nói về sóng siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn C
Siêu âm không thể truyền được trong chân không
Câu 13:
Quang phổ vạch phát xạ
Chọn B
Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
Câu 14:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện một điện áp xoay chiều thì dòng điện qua tụ
Chọn C
Mạch chỉ chứa C thì i sớm pha hơn u một góc bằng rad
Câu 15:
Đặt điện áp xoay chiều có không đổi còn ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi thì trong đoạn mạch xảy ra cộng hưởng điện. Giá trị của là
Chọn C
Khi thì trong đoạn mạch xảy ra cộng hưởng điện. Giá trị của =
Câu 16:
Gọi h,c lần lượt là hằng số Plank và tốc độ ánh sáng trong chân không. Một kim loại có công thoát electron là A thì sẽ có giới hạn quang điện là
Chọn C
Giới hạn quang điện λ0 =
Câu 17:
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận tạo ra suất điện động cho máy là
Chọn B
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận tạo ra suất điện động cho máy là phần ứng
Câu 18:
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện đó có giá trị bằng
Chọn B
Cường độ dòng điện hiệu dụng I = 2 A
Câu 19:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y‒âng. Gọi i là khoảng vân giao thoa thì khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng trung tâm bằng
Chọn A
Khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng trung tâm bằng 1,5 i
Câu 20:
Khi nói về bản chất của ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai ?
Chọn B
Ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt càng thể hiện rõ
Câu 21:
Theo mẫu nguyên tử Hidro của Borh thì năng lượng của nguyên tử khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n được xác định bằng biểu thức (với n = 1, 2, 3...). Năng lượng của nguyên tử khi nó ở trạng thí kích thích P gần bằng giá trị nào nhất ?
Chọn A
Ở trạng thái P tương ứng với n = 6 => EP = - = - 0,38 eV
Câu 22:
Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì
Chọn C
Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì cường độ của chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây
Câu 23:
Trong chân không, ánh sáng có bước sóng 720 nm. Cho hằng số Plank tốc độ ánh sáng trong chân không năng lượng của một phôtôn này bằng
Chọn D
ɛ = = = 2,76.10-19 J
Câu 24:
Một quả cầu bằng đồng ban đầu tích điện âm và được nối với một điện nghiệm làm hai lá kim loại của điện nghiệm xòe ra như hình vẽ. Dùng một bức xạ điện tử thích hợp có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài đối với đồng, chiếu liên tục vào quả cầu. Biết thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện hệ quả cầu và điện nghiệm cô lập về điện với môi trường. Hiện tượng diễn ra đối với hai lá kim loại là
Chọn C
Khi chiếu bức xạ vào quả cầu đồng với bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện, e quang điện bật ra khỏi quả cầu đồng dẫn đến lá kim loại mất bớt e và cụp vào hơn so với trước khi chiếu bức xạ. Sau đó, quả cầu bị trung hòa điện rồi lại nhiễm điện dương do e tiếp tục bật ra, vì vậy 2 lá kim loại bị xòe rộng ra
Câu 25:
Mạch dao động dùng để chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuân có độ tự cảm L. Máy này thu được sóng điện từ có bước sóng 20 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 40 m, phải thay tụ điện ban đầu bằng tụ có điện dung là
Chọn D
Ta có λ = 2πc => λ ~ => Để bước sóng tăng 2 lần thì C tăng 4 lần
Câu 26:
Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào sau đây ?
Chọn C
Chỉ sóng điện từ truyền được cả trong chân không nên C không phải là tính chất chung của hai sóng
Câu 27:
Đối với hệ thống thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Chọn A
Dùng micro để biến dao động âm thanh dao động điện cùng tần số. Dao động này ứng với một sóng điện từ gọi là sóng âm tần
Câu 28:
Đường sức điện cho biết
Chọn D
Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy
Câu 31:
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiều đồng thời vào hai khe hai bức xạ đơn sắc: tím có bước sóng 0,4 μm và cam có bước sóng 0,6 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu được trên màn. Tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 5 màu tím và điểm N là vân sáng bậc 12 màu cam. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Xác định tổng số vạch sáng màu tím và màu cam quan sát được giữa M, N (không kể M, N)?
Chọn A
*Xác định vị trí 2 vân sáng của 2 hai bức xạ trùng nhau:
Ở vị trí trùng nhau => Vị trí có hai vân sáng trùng nhau thứ n là xn = 3n
Ta có xM < xn < xN => 5 < 3n < 12 => < n < .
1,67 < n < 6 => n = 2,3,4,5
Có 4 vị trí hai vân sáng tím và lam trùng nhau.
*Xác định vị trí vân sáng do 2 bức xạ tạo ra giữa M, N
+Vân sáng màu tím: xM < xT < xN => 5 < k1 < 12
5 < k1 < 12. => 5 < k1 < 18 => k1 = 6,7,8....,17 => Có 12 vân màu tím giữa MN
+Vân sáng màu cam: xM < xC < xN => 5 < k2 < 12
5 < k2 < 12 => 3,333 < k2 < 12 => k2 = 4,5,6....,11 => Có 8 vân màu cam giữa MN
Tổng số vân sáng màu tím và màu cam quan sát được giữa M, N là
(12 – 4 ) + ( 8 – 4 ) = 12 vân
Câu 32:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật đi được là
Chọn D
Xét Quãng đường lớn nhất Smax = 2A sin ( ) = A
Câu 33:
Con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên l0 treo thẳng đứng, đầu dưới treo hai vật có khối lượng và thì chu kì dao động là T. Sau đó cắt lò xo làm hai phần, phần có chiều dài tự nhiên là thì treo vật và phần có chiều dài tự nhiên là thì treo vật Tổng chu kì dao động của hai con lắc mới này là
Chọn A
T = 2π
T1 = 2π = T
T2 = 2π = T
T1 + T2 = 2 T
Câu 34:
Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC lý tưởng có phương trình (t tính bằng s). Điện tích của một bàn tụ điện có độ lớn tại thời điểm
Chọn A
+ Q0 = = 10-10 C
+ Vì i và q vuông pha nên = 1.
Điện tích của một bàn tụ điện có độ lớn = Q0 => i = 0
+ Vậy i = 2 cos (2.107t + ) mA = 0 tại các thời điểm t = 0; t = µs
Câu 35:
Hai nguồn điện giống nhau có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E và r mắc thành một bộ nguồn rồi mắc với điện trở thuần để tạo thành mạch kín. Trong bộ nguồn đó, nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện chạy qua R là 1,5 A, nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện chạy qua R là 2 A. Giá trị của E và r lần lượt là
Chọn A
+Khi 2 nguồn mắc nối tiếp I = => = 2 (1)
+Khi 2 nguồn mắc song song I’ = => = 1,5 (2)
Từ (1) và (2) => ξ = 5,4 V và r = 1,2 Ω
Câu 36:
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng 600 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 2 vòng/s trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian (t = 0) lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây cùng hướng với vectơ cảm ứng từ. Từ thông qua khung dây ở thời điểm t có biểu thức là
Chọn B
+Tần số góc chuyển động quay của khung dây ω = 2πn = 4π rad/s
+ Từ thông qua mạch ɸ = NBS cos ( ωt ) = 100.0,2.600.10-4 cos ( 4πt ) = 1,2 cos ( 4πt ) Wb
Câu 37:
Xét chuyển động của hai vật A và B trong hai mặt phẳng thẳng đứng cùng song song với mặt phẳng hình vẽ và rất gần nhau. Vật A dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 10 cm, trong quá trình dao động không va chạm với B; vật B chuyển động tròn đều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ dài là 100 cm/s và bán kính quỹ đạo tròn bằng biên độ dao động của A. Vị trí cân bằng của A nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng dao động của nó và đi qua tâm quỹ đạo tròn của B. Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc B ở vị trí cao nhất của quỹ đạo và lúc này A đi qua vị trí cân bằng hướng xuống. Biết rằng cứ mỗi lần B đến vị trí cao nhất của quỹ đạo thì A thực hiện được một dao động toàn phần. Khoảng cách lớn nhất của hai vật trong quá trình chúng chuyển động gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Chọn B
Mặt phẳng chuyển động của hai vật rất gần nhau nên coi như chúng dao động trong cùng một mặt phẳng. Trong mặt phẳng đó chọn hệ trục xoy
như hình vẽ. Tốc độ góc của B là ω2 = = 10 rad/s
Nhận thấy tốc độ góc của B bằng tốc độ góc của A, nên ω1 =10 rad / s Phương trình li độ dao động của A là x1 = 10.cos (10t - ) cm x1 = 10 sin (10t) cm
Đối với B thì hình chiếu của nó lên phương Ox và Oy coi là m ột dao động điều hòa và O là vị trí cân bằng. li độ của B trên phương Ox và Oy là
x2 = 10 cos ( 10t + π ) cm => x2 = - 10 cos (10t) cm
y2 = 10 cos ( 10t + π ) cm y2 = - 10 sin (10t) cm
Tọa độ của A là M1 (x1, 0); tọa độ của B là M2 (x2, y2)
Khoảng cách hai vật là M1M2 =
M1M2 =10 với α = 10t
M1M2 =10 = 10
M1M2 =
Vậy (M1M2)max = 5 ≈ 16,18 cm
Câu 38:
Tại hai điểm A và D cách nhau 10 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng ngang đồng bộ với tần số f = 40 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v với Trên mặt nước nếu tồn tại một lục giác đều ABCDEF với B, C, E, F là các điểm dao động với biên độ cực đại thì các cực đại này thuộc đường cực đại bậc bao nhiêu?
Chọn B
Do tính chất đối xứng, ta chỉ cần xét điểm B
Để cho B dao động với biên độ cực đại nên d2 – d1 = kλ = k
Xét tam giác vuông ABD có AB = d1 = AD/2 = 5 cm; DB = d2 = 5 cm
Câu 39:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM đạt giá trị cực tiểu. Khi thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại bằng Tỉ số bằng
Chọn D
UAM = = => UAM min ZC1 = ZL (1)
Khi C biến thiên, để UCmax => ZC2 = (2) và
(R + r )2 = 3 ( 3)
Thay (3) và (2) ta có: ZC2 = 4 ZL (4 )
Từ (1) và (4), ta có
Câu 40:
Hai dãy Phòng học nhà A (gồm khối 10 và khối 12) và nhà B (khối 11) của trường THPT Quảng Xương 1 cùng được cấp điện từ một trạm phát điện với sơ đồ cấp điện như hình vẽ. Trong đó là điện trở tương đương của dây dẫn từ trạm tới dãy nhà A, là điện trở tương đương của dây dẫn từ dãy nhà A tới dãy nhà B; điện áp tại trạm có giá trị hiệu dụng ổn định bằng 220 V. Coi hệ số công suất của nhà A và nhà B đều bằng 1 và công suất tiêu thụ của mỗi dãy bằng 40 kW nếu điện áp hiệu dụng hai đầu mối dãy bằng điện áp nơi trạm phát. Trong thực tế khi chỉ có dãy nhà A dùng điện (K mở) thì thấy công suất tiêu thụ của cụm này chỉ là 35 kW còn khi cả hai dãy nhà A, B cùng dùng điện (cầu dao K đóng) thì công suất tiêu thụ ở dãy nhà B chỉ là 28 kW. Điện áp hiệu dụng hai đầu dãy nhà A khi K đóng có giá trị gần đúng bằng
Chọn C
Vì hệ số công suất mỗi dãy nhà đều bằng 1 nên coi mạch điện ở các dãy nhà đó chỉ là điện trở thuần nên
RA = RB = 2202/ ( 40.103 ) = 1,21 Ω
Khi chỉ có dãy nhà A hoạt động thì dòng điện trong mạch là I1 == 170,075 A
Công suất nơi phát là 𝓟 = U I1 = 220. 170,075 = 37416, 5 W
Công suất hao phí trên đường dây từ trạm phát đến dãy nhà A là 𝓟hp = 𝓟 – 𝓟A = 2416,5 W
Điện trở tương đương của dây từ trạm đến dãy nhà A là r1 = = 0,0835 A
Khi K đóng, dòng điện qua dãy nhà B là I2 = = = 152, 12A
RMBN = RA + rA = 1,21 + r2
RMN =
Điện trở của cả mạch truyền tải là R = RMN + r1 = + 0,0835
Cường độ dòng điện trong mạch chính I = =
Mà UMN = I2.RMBN = 152,12 ( 1,21 + r2); IA = IMN = =
r2 = 0,0647 Ω => UMN = 193,9 V