Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 19)
-
17408 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?
Chọn C
Trong sóng điện tử, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn cùng pha nhau
Câu 2:
Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là
Chọn C
Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là 220 V
Câu 3:
Một ống dây dẫn hình có lõi không khí, chiều dài ống bằng ℓ, gồm N vòng dây. Khi cho dòng điện không đổi cường độ I chạy qua ống dây thì cảm ứng từ B trong lòng ống dây được tính theo công thức nào sau đây?
Chọn A
Một ống dây dẫn hình có lõi không khí, chiều dài ống bằng ℓ, gồm N vòng dây. Khi cho dòng điện không đổi cường độ I chạy qua ống dây thì cảm ứng từ B trong lòng ống dây được tính theo công thức
Câu 4:
Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Chu kì dao động của con lắc là
Chọn B
Chu kì dao động của con lắc là T = 2π
Câu 5:
Trong sự truyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong môi trường nào sau đây?
Chọn C
Sóng cơ không truyền được trong chân không
Câu 6:
Trong các bức xạ điện từ sau: tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại và tia đơn sắc màu đỏ, bức xạ có tần số nhỏ nhất là
Chọn B
Trong các bức xạ điện từ sau: tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại và tia đơn sắc màu đỏ, bức xạ có tần số nhỏ nhất là tia hồng ngoại
Câu 7:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn B
Photon tồn tại trong trạng thái chuyển động, không có photon đứng yên
Câu 8:
Công thức tính tổng trở Z của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là
Chọn B
Công thức tính tổng trở Z của đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp là
Câu 9:
Một hệ dao động cơ đang dao động dưới tác dụng của lực cưỡng bức biến thiên điều hòa. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Chọn C
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng của hệ
Câu 10:
Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng
Chọn C
Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng
Câu 11:
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox với chu kì T. Khoảng thời gian để sóng truyền đưa quãng đường bằng một bước sóng là
Chọn A
Khoảng thời gian để sóng truyền đưa quãng đường bằng một bước sóng là T
Câu 12:
Hiện tượng các electron liên kết được ánh sáng giải phóng để trở thành các eletron dẫn gọi là hiện tượng
Chọn A
Hiện tượng các electron liên kết được ánh sáng giải phóng để trở thành các eletron dẫn gọi là hiện tượng quang điện trong
Câu 13:
Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào
Chọn D
Công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi
Câu 14:
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của thì tốc độ quay của rôto
Chọn D
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của thì tốc độ quay của rôto luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường
Câu 15:
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây là 2000 vòng và 500 vòng. Nếu đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 100 V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
Chọn C
ADCT=> U2 = 25 V
Câu 16:
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự -10 cm. Biết AB cách thấu kính một khoảng 10 cm. Khi đó, ta thu được
Chọn B
+Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo
=> d’ = 5 cm
Câu 17:
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL = R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng
Chọn D
Mạch chỉ có R và L:
Câu 18:
Công thoát electron của một kim loại là 3,43.10-19 J. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Chọn A
Giới hạn quang điện λ0 = = 579 nm
Câu 19:
Một ánh sáng đơn sắc truyền trong chân không có bước sóng 589 nm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Lượng tử năng lượng của ánh sáng này là
Chọn A
Bước sóng λ = 589 nm = 589.10-9 m
Lượng tử năng lượng ɛ = = 3,37.10-19 J.
Câu 20:
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện và cuộn cảm thuần đang thực hiện dao động điện từ tự do. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = 5cos(2500t + π/3) (mA), trong đó t tính bằng s. Tụ điện trong mạch có điện dung C = 750 nF. Độ tự cảm L của cuộn dây là
Chọn D
Ta có ω = 2500 = => L = 0,213 H = 213 mH
Câu 21:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 2 cm. Vật có tốc độ cực đại bằng 20π cm/s. Tần số góc của dao động là
Chọn B
ω = vmax /A = 20π/ 2 = 10π rad/s
Câu 22:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng
Chọn C
Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng λ/2
Câu 23:
Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 600 nm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là
Chọn C
λ = λ0/n = 600/ 1,5 = 400 nm
Câu 24:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox, li độ u của phần tử có tọa độ x vào thời điểm t có dạng u = Acos(ꞷt – 0,5πx), trong đó A, ꞷ là các hằng số dương, x tính bằng cm. Bước sóng của sóng cơ này bằng
Chọn D
Phương trình sóng cơ u = A cos ( ωt - ) => = 0,05 π => λ = 40 cm
Câu 25:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nhỏ dao động điều hoà với biên độ 0,02 m. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Chọn D
Cơ năng W = 0,5kA2 = 0,02 J
Câu 26:
Ở mặt sóng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2,5 cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1 và S2 lần lượt lầ 9 cm và d. M thuộc vân giao thoa cực đại khi d nhận giá trị nào sau đây?
Chọn A
M là cực đại giao thoa khi d2 – d1 = k λ => d – 9 = 2,5 k => d = 2,5k + 9
Với k = 2 => d = 14
Câu 27:
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm hai thành phần đơn sắc vàng và lục từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc vàng và lục lần lượt là 1,657 và 1,670. Khi tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt phân cách, góc hợp bởi tia ló đơn sắc màu vàng và tia ló đơn sắc màu lục là
Chọn A
+ Có rlục = 900
nlục sin i = sin rlục => sin i =
nv sin i = sin rv => sin rv = nv/ nlục => rv = 82,850 => D = 900 – rv = 7,150
Câu 28:
Một vật dao động điều giao động với chu kì T= 0,5 s, biên độ A = 4 cm. Tại thời điểm vật có li độ x = 2 cm, vận tốc của vật có độ lớn
Chọn A
T = 0,5 s => ω = 4π rad/s
ADCT A2 = x2 + => v = 43,5 cm/s
Câu 29:
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí thì xảy ra cả hiện tượng khúc xạ và phản xạ. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 4/3 và 1. Góc tới của tia sáng bằng
Chọn B
Do i + r = 900 => sin r = cos i
Có n1 sin i = n2 sin r = n2 cos i => tan i = 3/4 => i ≈ 36,90
Câu 30:
Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos(2πft) (V), trong đó f là hằng số dương không đổi, vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm, điện trở và tụ điện liên hệ với nhau theo hệ thức 3UL = 5UR = 2UC. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D
+U2 = UR2 + ( UL – UC )2 = UR2 + UR2 = UR2 => UR2 = U2 => UR = 108,64 V
Câu 31:
Vận tốc và li độ của một chất điểm dao động điều hòa liên hệ với nhau theo hệ thức trong đó x là li độ của chất điểm tính bằng cm, v là vận tốc của chất điểm tính bằng cm/s. Lấy π2 = 10. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kì là
Chọn D
Từ hệ thức = 1 => x2 + = 16 => A2 = 16 => A = 4 và ω = = π => T = 2s
Tốc độ trung bình trong 1 chu kì vtb = S/t = = 4.4/2 = 8 cm/s
Câu 32:
Mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 106 rad/s. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là q0 = 10-8 C. Khi điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn 8.10-9 C thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
Chọn B
I0 = ωq0 = 106.10-8 = 0,01 A
= 1 với I0 = 0,01; q = 8.10-9 C; q0 = 10-8 C => i = 6.10-3 A = 6 mA
Câu 33:
Đặt điện áp u = 200cos(100πt) (V), trong đó t tính bằng s, vào hai đầu cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm và điện trở trong r = 100 Ω. Điện năng tiêu thụ của cuộn dây trong 1 h là
Chọn C
ZL = Lω = 100 Ω => Tổng trở Z = = 100 Ω
Công suất 𝓟 = rI2 = r = 100 W = 0,1 kW => A = 𝓟t = 0,1.1 = 0,1 kWh
Câu 34:
Trên sợi dây AB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số 200 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Gọi M, N, P và Q là bốn điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 2 cm, 4 cm, 8 cm và 16 cm. Điểm dao động cùng pha với M là điểm
Chọn D
+λ = v/f = 12 cm
+BM = 2 cm = λ/6; BN = 4 cm = λ/3 : M, N thuộc cùng 1 bó sóng => M,N cùng pha
+BP = 8 cm = 2λ/3 => P thuộc bó sóng cạnh M : P ngược pha với M
+BQ = 16 cm = 4 λ/3 => Q thuộc bó sóng cạnh P: Q ngược pha với P
M, N, Q cùng pha
Câu 35:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện tích trên một bản tụ điện. Biết sau 0,5 μs kể từ thời điểm ban đầu t = 0, cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 2,5π A. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện có độ lớn bằng
Chọn B
+Tại t = 0 => q = 0,5 q0 và đang giảm => Từ t = 0 đến thời điểm q = 0 lần 2 là 0,7 µs
∆t = 0,7 µs = T/12 + T/2 = 7 T/12 => T = 1,2 .10-6 s
ω = 2π/T = .106 rad/s => q = q0 cos (.106t + )
=> i = q’ = .106 q0 cos (.106t + )
=> Tại t = 0,5 µs => i = 2,5π A => q0 = 3.10-6 C
Câu 36:
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Cho biết bán kính Bo r0 = 5,3.10-11 m; khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg; độ lớn điện tích của electron Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Tại một thời điểm, electron đang chuyển động trên một quỹ đạo dừng với tần số 82.1013 vòng/s. Tên quỹ đạo dừng mà electron đang chuyển động là
Chọn A
ω = 2πn = 2π.82.1013 = 164π.1013 rad/s
+Fđ = Fht => k = m r ω2 => r = ≈ 2,12.10-10 m
+ Ta có r = n2 r0 => n2 = 4 => n = 2 : mức L
Câu 37:
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng điểm S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ban đầu, S đặt tại điểm O nằm trên đường trung của S1S2 và cách mặt phẳng chứa hai khe 50 cm. Xét trục Ou song song với màn và vuông góc với mặt phẳng trung trực của hai khe S1S2 như hình vẽ, trong đó O là gốc toạ độ. Giữ nguyên các điều kiện khác, cho S dao động điều hòa trên trục Ou với phương trình u = cos(2πt + π/2) (mm), trong đó t tính bằng s. Tính từ thời điểm ban đầu t = 0, thời điểm vị trí chính giữa trên màn quan sát có nháy sáng lần thứ 2021 là
Chọn C
+Ta có x = x0 + ki = 4 cos (2πt + ) + k = 0
4 cos (2πt + ) = k hoặc 4 cos (2πt + ) = - k
-4 ≤ k ≤ 4
+ Trong T/4 : qua vị trí vân sáng 4 lần => Trong 1 chu kì qua vân sáng 16 lần
Thời điểm lần thứ 2021: t = 126 T + t’ => Chọn đáp án C
Câu 38:
Trên đoạn mạch không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần R. Giữa M và N chỉ có cuộn cảm thuần L. Giữa N và B chỉ có tụ điện C. Biết 2L > CR2. Đặt điện áp (trong đó f thay đổi được, U tỉ lệ thuận với f, U > 0, f > 0) vào hai đầu A, B. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo f của điện áp hiệu dụng UAM giữa hai điểm A, M và của điện áp hiệu dụng UNB giữa hai điểm N, B. Khi thay đổi f, giá trị cực đại của UAM xấp xỉ bằng
Chọn B
+Giả sử U = aω trong đó a là hằng số
+ UC = I ZC = ; UC max = = 220 V => a = 220RC => U = 220RC ω
+Tại f1 = 15 Hz và f2 = 60 Hz thì UC1 = UC2 => ω2L - = - ω1L => ω0 =
Câu 39:
Một vật nhỏ mang điện tích q > 0, có khối lượng được nối vào điểm I cố định trên mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn, dài 25 cm. Mặt phẳng nghiêng này hợp với mặt phẳng ngang (Oxy) góc α = 30°. Toàn bộ hệ thống được đặt trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 103 V/m và hướng theo chiều âm trục Ox như hình vẽ. Ban đầu, vật được giữ cố định trên mặt nghiêng ở vị trí dây nối hợp với phương nằm ngang góc 81° rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Bỏ qua mọi ma sát. Biết khoảng thời gian ngắn nhất tính từ thời điểm ban đầu t = 0 tới thời điểm lần đầu tiên vật chuyển động chậm dần qua vị trí có độ lớn lực căng dây bằng 0,991 lần lực căng dây cực đại là 0,834 s. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích q của vật nhỏ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Chọn D
+ T = mg ( 3 cos α – 2 cos α0 ) => 3 cos α – 2 cos α0 = 0,991 ( 3 – 2 cos α0)
3 cos α – 2 cos 90 = 0,991 ( 3 – 2 cos 90) => α = 4,50
+ Vật chuyển động chậm dần => α = 4,50 theo chiều âm => t = T/3 = 0,834 s
T = 2,502 = 2π => g’ = 1,554 m/s2 = g cos - cos => q =1,378.10-4 C
Câu 40:
Tại S, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát ra âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm. Tại P, một máy đo mức cường độ âm bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu bằng 0 m/s và gia tốc bằng 1 m/s2 trên đường thẳng không đi qua S. Thời điểm ban đầu t0 = 0, mức cường độ âm đo được tại P là 50 dB. Sau đó, mức cường độ âm mà máy đo đo được tăng dần và đạt giá trị cực đại tại Q. Mức cường độ âm tại Q là 60 dB và tốc độ chuyển động của máy đo tại Q là 6 m/s. Gọi M là vị trí của máy đo tại thời điểm t = 4 s. Dịch chuyển nguồn âm đến vị trí S’ trên đường thăng chứa Q, S sao cho góc PS’M lớn nhất. So với mức cường độ âm tại M khi nguồn âm ở S, mức cường độ âm tại M khi nguồn âm ở S’ đã
Chọn A
Ta có v0 = 0 m/s; a = 1 m/s2; v = 6 m/s
Đặt QS’ = x => SP = x
+ADCT v2 – v02 = 2aS => 62 – 02 = 2.1.PQ => PQ = 18 cm
+ 10x2 = x2 + 182 => x = 6 cm
+ PM = 0,5at2 = 0,5.1.42 = 8 cm
+ Xét ∆ SQP: QS’ = QM . QP => QS’ = = 6 cm
+ LM’ – LM = 20 lg = 20 lg = - 3,13 dB