Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (30 đề)
Đề thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề số 2)
-
17046 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
Các tính chất của đường sức từ:
- Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức từ là những đường cong kín. Trong trường hợp nam châm, ở ngoài nam châm các đường sức từ đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
- Các đường sức từ không cắt nhau.
- Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.
Các đường sức từ không cắt nhau.
⇒ Đường sức từ không có tính chất: Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
Chọn C.
Câu 2:
Con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài l, khối lượng vật m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc của con lắc đơn được xác định bởi công thức
Tần số góc, chu kì, tần số của con lắc đơn:
Tần số góc của con lắc đơn được xác định bởi công thức:
Chọn C.
Câu 3:
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là . Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng. Mốc thời gian là lúc chất điểm
Thay t = 0 vào phương trình của v.
+ Vật đi theo chiều dương: v > 0.
+ Vật đi theo chiều âm: v < 0.
Tại thời điểm t = 0 có:
⇒ Vật đang đi qua VTCB
Mặt khác vật đang đi theo chiều dương.
⇒ Mốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Chọn A.
Câu 4:
Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng?
Quang phổ vạch phát xạ:
+ Quang phổ vạch là một hệ thống các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
+ Quang phổ vạch do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng nhiệt.
+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.
+ Ứng dụng: Để phân tích cấu tạo chất.
Quang phổ vạch là hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
Chọn D.
Câu 5:
Cho đoạn mạch R,L,C. Biểu thức hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là: thì:
Độ lệch pha giữa u và i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp:
Độ lệch pha giữa u và i:
Chọn A.
Câu 6:
Chọn kết luận đúng. Khi âm thanh truyền từ nước ra không khí thì
Khi một ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền, phương truyền, bước sóng thay đổi nhưng tần số, chu kì, màu sắc thì không đổi.
Vận tốc ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n:
+ Khi truyền từ nước vào không khí thì tần số không đổi.
+ Khi truyền trong môi trường nước:
+ Khi truyền trong không khí:
⇒ Khi truyền từ nước ra không khí thì bước sóng tăng, tần số không đổi.
Chọn A.
Câu 7:
Một chiếc pin điện thoại có ghi . Điện thoại sau khi sạc đầy, pin có thể dùng để nghe gọi liên tục trong 5h. Bỏ qua mọi hao phí. Công suất tiêu thụ điện trung bình của chiếc điện thoại trong quá trình đó là
Điện năng tiêu thụ là:
Công suất tiêu thụ là:
Điện năng của pin sau khi sạc đầy là:
Công suất tiêu thụ của pin là:
Chọn C.
Câu 8:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y- âng thì khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là
Vân sáng có toạ độ là:
Khoảng cách từ vân sáng bậc n và vân sáng bậc m ở cùng phía so với vân trung tâm:
Khoảng cách từ vân sáng bậc n và vân sáng bậc m ở khác phía so với vân trung tâm:
Vì vân sáng bậc 4 và vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân trung tâm nên khoảng cách giữa hai vân là:
Chọn D.
Câu 9:
Cho mạch điện RLC với Tần số dòng điện f=50Hz. Độ lệch pha giữa và là:
Độ lệch pha giữa u và i trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp:
Tần số góc của dòng điện:
Cảm kháng và dung:
Tần số góc của dòng điện:
Cảm kháng:
Dung kháng:
ωππ
Độ lệch pha giữa và i là:
Mà:
Chọn B.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Sử dụng lí thuyết về sóng điện từ.
Ta có thang sóng điện từ:
Sóng vô tuyến được chia thành bốn loại là: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.
⇒ Phát biểu sai là: Sóng điện từ được chia thành bốn loại là: sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.
Chọn A.
Câu 11:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 10dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 20dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng
+ Cường độ âm tại một điểm do n nguồn âm tạo ra:
Trong đó n là số nguồn âm.
+ Mức cường độ âm tại một điểm:
Cường độ âm tại điểm A và M là:
Hiệu mức cường độ âm tại M và A là:
Từ (1) và (2)
Vậy cần đặt thêm 3 nguồn.
Chọn B.
Câu 12:
Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng
+ Máy biến áp là thiết bị có khả năng thay đổi điện áp của dòng điện nhưng không làm thay đổi tần số dòng điện
+ Máy hạ áp là máy có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp
+ Máy tăng áp là máy có số vòng dây cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây cuộn thứ cấp
Máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp nên ⇒ máy hạ áp.
⇒ Máy này có tác dụng giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
Chọn B.
Câu 13:
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh và một máy thu thanh vô tuyến đơn giản đều có bộ phận nào sau đây ?
+ Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản:
(1): Micrô
(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần.
(3): Mạch biến điệu.
(4): Mạch khuếch đại.
(5): Anten phát.
+ Sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản:
(1): Anten thu.
(2): Mạch chọn sóng
(3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần.
(5): Loa
Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh và một máy thu thanh vô tuyến đơn giản đều có anten.
Chọn A.
Câu 14:
Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là 3π. Tốc độ truyền của sóng đó là
Đô lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d là:
Vận tốc truyền sóng là:
Tần số của sóng là:
Theo bài ra ta có:
Vận tốc truyền sóng là:
Chọn A.
Câu 15:
Đặt điện vào hai đầu một tụ điện có điện dung Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
Cường độ dòng điện tức thời:
Dung kháng:
Đoạn mạch chỉ có tụ điện: i nhanh pha hơn u góc tức là
Dung kháng của mạch là:
Vì mạch chỉ có tụ điện nên
Lại có:
Vậy biểu thức của cường độ dòng điện là:
Chọn D.
Câu 16:
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y- âng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa 2 khe I-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa 2 khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Bước sóng ánh sáng:
Vân sáng có toạ độ là:
Khoảng cách từ vân sáng bậc n và vân sáng bậc m ở cùng phía so với vân trung tâm:
Ánh sáng tím có bước sóng nằm trong khoảng
Vì khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm nên:
Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
⇒ Bước sóng này thuộc vùng ánh sáng màu tím
Chọn A.
Câu 17:
Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm và một tụ điện có điện dung Giả sử ở thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại Biểu thức điện tích trên bản tụ điện và cường độ dòng điện là:
Biểu thức điện tích:
Biểu thức cường độ dòng điện:
Tần số góc của mạch dao động:
Tần số góc của mạch dao động:
Tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại nên:
Vậy biểu thức của điện tích trên tụ là:
Biểu thức của cường độ dòng điện:
Chọn D.
Câu 18:
Một tham gia đồng thời vào hai dao động điều hòa có phương trình và Vận tốc của vật khi t=2s là
Dao động tổng hợp:
Phương trình của li độ và vận tốc:
Ta có:
Phương trình dao động tổng hợp:
Phương trình vận tốc:
Vận tốc của vật khi t = 2s là:
Chọn D.
Câu 19:
Tại nơi có một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m đang dao đông điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05rad vật nhỏ của con lắc có tốc độ là:
Công thức độc lập với thời gian của con lắc đơn:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có:
Chọn D.
Câu 20:
Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều sao cho tia tím có góc lệch cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím là Để cho tia đỏ có góc lệch cực tiểu thì góc tới phải giảm Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ:
Các công thức lăng kính:
Khi có góc lệch cực tiểu thì tia tới và tia ló đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc A và khi đó:
+ Lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều
+ Tia tím có góc lệch cực tiểu nên:
+ Muốn tia đỏ có góc lệch cực tiểu thì phải giảm góc tới đi Khi tia đỏ có góc lệch cực tiểu thì:
Chọn B.
Câu 21:
Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 μm. Bước sóng của nó trong nước là bao nhiêu. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là
Ánh sáng truyền trong không khí:
Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n:
Bước sóng của ánh sáng đỏ trong nước là:
Chọn C.
Câu 22:
Ở nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, một số điện là điện năng tiêu thụ được tính bằng
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ:
Ở nước ta một số điện là điện năng tiêu thụ được tính bằng 1kWh.
Chọn B.
Câu 23:
Một điện tích điểm đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực điện Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là
Công thức tính cường độ điện trường:
Cách giải:
Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích là:
Chọn A.
Câu 24:
Một dòng điện xoay chiều có cường độ Chọn phát biểu sai:
+ Biểu thức cường độ dòng điện:
Trong đó: I0 là cường độ dòng điện cực đại; φ là pha ban đầu; ωlà tần số góc.
+ Tần số:
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Theo bài ra ta có:
Tại thời điểm t = 0,15s ta có:
⇒ Phát biểu sai: Tại thời điểm t = 0,15 s cường độ dòng điện cực đại.
Chọn C.
Câu 25:
Bộ phận giảm xóc trong Ô - tô là ứng dụng của:
Dao động tắt dần được ứng dụng trong các sản phẩm giảm xóc của ô tô và xe máy.
Giảm xóc của ô tô là ứng dụng của dao động tắt dần.
Chọn A.
Câu 26:
Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=2mH và tụ điện có điện dung Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
Chu kì của mạch dao động điện từ:
Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là:
Chọn D.
Câu 27:
Cho mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C. Điện áp 2 đầu mạch là: Biết Công suất tiêu thụ của mạch là 50W. Tụ điện C có điện dung:
Công thức tính công suất:
Cảm kháng, dung kháng, tổng trở:
Biểu thức định luật Ôm:
Công suất tiêu thụ của mạch:
Tổng trở:
Cảm kháng của mạch:
Lại có:
Mặt khác:
Chọn D.
Câu 28:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa bước sóng.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Chọn A.
Câu 29:
Trong giao thoa sóng cơ hai nguồn cùng pha A và B trên mặt chất lỏng biết AB = 6,6λ. Biết I là trung điểm của AB. Ở mặt chất lỏng, gọi (C) là hình tròn nhận AB là đường kính. M là điểm ở trong (C) xa I nhất dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Độ dài đoạn MI có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
Điều kiện để điểm M bất kì là điểm dao động cực đại là :
Tính chất đường trung tuyến MI của tam giác AMB:
Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn là:
Phương trình sóng tại điểm M bất kì trên mặt chất lỏng là:
Để M là điểm dao động cực đại và cùng pha với hai nguồn thì:
Để M là cực đại cùng pha thì: MA − MBvà MA + MB phải cùng là số chẵn hoặc cùng là số lẻ lần bước sóng ⇒ MA, MB thuộc (1)
Chuẩn hóa λ = 1
Vì MI là đường trung tuyến của tam giác AMB nên: (2)
Mặt khác vì M nằm trong đường trong đường kính AB nên:
Bài toán trở thành tìm cặp số MA, MB thỏa mãn điều kiện (1) sao cho đạt giá trị lớn nhất.
Nhẩm nghiệm ta có cặp thỏa mãn.
Thay vào (2) ta được : MI = 3,1
Chọn B.
Câu 30:
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có C thay đổi. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều Các vôn kế xoay chiều lí tưởng V1, V2 và V3 tương ứng lần lượt mắc vào hai đầu C, hai đầu L và hai đầu R. Điều chỉnh C để tổng số chỉ của ba vôn kế đạt cực đại và bằng S thì hệ số công suất của đoạn mạch AB là 0,95. Giá trị S gần với giá trị nào nhất ?
Sử dụng phương pháp chuẩn hóa, đạo hàm.
Đặt
Lấy đạo hàm của y theo ZC ta được:
Hệ số công suất
+ TH1:
Chuẩn hóa: Không thõa mãn.
+ TH2:
Chuẩn hóa:
Chọn D.
Câu 31:
Cho một khung dây gồm có 250 vòng, diện tích mỗi vòng là đặt đều trong từ trường đều có cảm ứng từ trục quay vuông góc với vecto cảm ứng từ. Cho khung quay đều với tốc độ là 3600 (vòng/phút) giả thiết t = 0 là lúc vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Giá trị suất điện động cảm ứng tại thời điểm là
Biểu thức từ thông:
Biểu thức suất điện động cảm ứng:
Biểu thức của từ thông:
Với:
Tại thời điểm t = 0 vecto cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây
⇒ Biểu thức suất điện động cảm ứng:
Tại thời điểm suất điện động cảm ứng có giá trị là:
Chọn B.
Câu 32:
Tiến hành thí nghiệm do gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (119 ± 1) (cm). Chu kì dao động nhỏ của nó là (2,20 ± 0,01) (s). Lấy và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
Gia tốc trọng trường trung bình:
Sai số phép đo gia tốc:
Cách viết kết quả đo:
Gia tốc trọng trường trung bình là:
Sai số phép đo gia tốc:
Vậy
Chọn A.
Câu 33:
Có hai con lắc lò xo giống nhau đều có khối lượng vật nhỏ là m. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng lần lượt là đồ thị li độ theo thời gian của con lắc thứ nhất và thứ hai như hình vẽ. Tại thời điểm t con lắc thứ nhất có động năng 0,06J và con lắc thứ hai có thế năng 0,005J. Giá trị của khối lượng m là:
Công thức tính cơ năng:
Phương trình dao động của hai con lắc:
Từ đồ thị ta thấy:
Tại thời điểm ban đầu, cả hai con lắc đều đi qua VTCB theo chiều dương nên:
Phương trình vận tốc của hai con lắc:
Lại có:
Chọn D.
Câu 34:
Một lò xo nhẹ có chiều dài tự nhiên l0, có độ cứng được cắt thành hai lò xo có chiều dài lần lượt là và Lấy hai lò xo sau khi cắt liên kết với hai vật có cùng khối lượng 0,5kg. Cho hai con lắc lo xo mắc vào hai mặt tường đối diện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang (các lò xo đồng trục). Khi hai lò xo chưa biến dạng thì khoảng cách hai vật là 12cm. Lúc đầu, giữ các vật để cho các lò xo đều bị nén đồng thời thả nhẹ để hai vật dao động cùng động năng cực đại là 0,1J. Kể từ lúc thả vật, sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì khoảng cách giữa hai vật là nhỏ nhất và giá trị đó là b. Lấy Chọn đáp số đúng
+ Tần số góc của con lắc lò xo:
+ Năng lượng của con lắc đơn:
+ Công thức cắt ghép lò xo: Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành n lò xo có độ cứng và chiều dài tương ứng là thì: và chiều dài tương ứng là
+ Độ cứng của lò xo sau khi cắt là: + Biên độ dao động:
Chọn trục toạ độ như hình vẽ:
Gọi lần lượt là VTCB của vật 1 và vật 2:
Phương trình dao động của vật 1 và vật 2 là:
Khoảng cách giữa hai vật là:
Đặt ta có phương trình bậc hai:
Khi đó
Chọn B.
Câu 35:
Một học sinh mắt bị cận thị có điểm cực viễn cách mắt 124cm. Học sinh này quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự 5cm trước mắt 4cm. Để quan sát mà không phải điều tiết thì phải đặt vật cách mắt là
Công thức thấu kính:
Quan sát qua kính lúp, muốn mắt không phải điều tiết thì ảnh phải ở điểm cực viễn.
Ta có:
Để quan sát mà mắt không phải điều tiết thì ảnh phải hiện ở điểm cực viễn
Ảnh thu được là ảnh ảo nên d'=-120cm
Áp dụng công thức thấu kính ta được:
Vật cách mắt một khoảng:
Chọn A.
Câu 36:
Trong một giờ thực hành một học sinh muốn một quạt điện loại 180V –120W hoạt động bình thường dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, nên mắc nối tiếp với quạt một biến trở. Ban đầu học sinh đó để biến trở có giá trị 70 Ω thì đo thấy cường độ dòng điện trong mạch là 0,75 A và công suất của quạt điện đạt 92,8 %. Muốn quạt hoạt động bình thường thì phải điều chỉnh biến trở như thế nào?
Công thức tính công suất:
Hiệu điện thế hai đầu điện trở R:
Gọi là điện trở thuần, cảm kháng và dung kháng của quạt điện.
Công suất định mức của quạt P = 120W, dòng điện định mức của quạt I.
Gọi R2 là giá trị của biến trở khi hoạt động bình thường khi điện áp U = 220V.
+ Khi biến trở có giá trị R1 = 70Ω thì:
+ Khi bếp điện hoạt động bình thường, ta có:
Với
Vì
⇒ Phải điều chỉnh biến trở giảm đi 12Ω.
Chọn D.
Câu 37:
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y- âng, cho khoảng cách 2 khe là 0,5mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2m, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 750nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có ba bức xạ cho vân sáng là:
Sử dụng điều kiện:
Vị trí cho vân sáng:
Hai vân sáng trùng nhau khi:
Cách giải:
Từ công thức tính vị trí vân sáng ta thấy, vị trí gần nhất tương ứng với x nhỏ nhất.
Điểm gần nhất cho 3 bức xạ vân sáng phải thỏa mãn điều kiện sau:
(1)
Với k lấy giá trị nhỏ nhất và (2)
Ta có: (3)
Từ (1), (2), (3)
Chọn D.
Câu 38:
Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Tại điểm M có sóng truyền về hướng Bắc với cường độ điện trường cực đại là 8V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15T, khi cường độ điện trường là 4 V/m và đang có hướng Đông thì cảm ứng từ có hướng và độ lớn là
Sử dụng quy tắc bàn tay phải
Sóng điện từ có E,B cùng pha
Do E và B cùng pha nên:
Chọn B.
Câu 39:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số f thay đổi được đặt vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UL theo tần số góc ω. Lần lượt cho ω bằng x,y,z thì mạch AB tiêu thụ công suất lần lượt là P1, P2 và P3. Nếu thì P2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi tần số thay đổi:
ω = x thì công suất là P1
ω = y thì công suất là P2
ω = z thì công suất là P3
Hiêu điện thế hiệu dụng giữa cuộn cảm bằng nhau khi ω = y thì hiệu điện thế cực đại.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm: Từ đồ thị ta có:
Lại có:
Từ đồ thị:
Chọn C.
Câu 40:
Dây đàn hồi AB dài 24cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là cm, B gần sát một nút sóng. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động là:
Điều kiện để có sóng dừng trên dây có hai đầu cố định là: với k là số bụng sóng
Công thức độ lệch pha:
Dao động ngược pha:
Từ:
M,N đối xứng:
MN nhỏ nhất lúc dây duỗi thẳng
Chọn A.