100 câu trắc nghiệm Amin - Amino Axit - Protein nâng cao (P1)
-
1212 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl
Đáp án A
Gọi CTPT của amin là CnH2n+2+kNk (Amin chứa k nguyên tử N)
⇒ Khi đốt 0,1 mol amin, tạo ra 0,5 mol hỗn hợp khí và hơi
Do đó:
0,1.(n + n + 1 + k/2 + k/2) = 0,5 ó 2n + k = 4 ⇒ n = 1; k = 2
à Amin là NH2CH2NH2
Với 4,6 g amin,
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, mạch hở, bậc một X bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó . Cho 1,8g X tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá trị của m là:
Đáp án A
Gọi công thức amin là CnH2n+2+kNk
⇒ Khi đốt,
Mà
⇒ 2n = n + 1 + k/2 2n - k = 2
Vì k ≤ 2 ⇒ n = 2; k = 2.
Amin là H2NCH2CH2NH2
1,8 g X ứng với namin = = 0,03 mol
Muối tạo thành là ClH3NCH2CH2NH3Cl ⇒ m = 3,99 g
Câu 3:
Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với 0,05 mol H2SO4 loãng, khối lượng muối thu được là
Đáp án B
Cho anilin dư phản ứng với H2SO4
2C6H5NH2 + H2SO4 → (C6H5NH3)2SO4
⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05.284 = 14,2g
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 amin no đơn chức mạch hở X và 1 amin không no đơn chức mạch hở Y có 1 nối đôi C=C có cùng số nguyên tử C với X cần 55,44 lít O2(đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó : =10:13 và 5,6 lít N2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp amin ban đầu là:
Đáp án D
Giả sử X, Y + 2,475 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,25 mol N2
Theo đề bài ⇒ =
Bảo toàn nguyên tố oxi → 2x + y = 2.2,475
Tìm được x = 1,5 mol ; y = 1,95 mol
Bảo toàn Khối lượng:
⇒ mX + mY = mC + mH + mN = 1,5.12 + 1,95.2 + 0,25.28 = 28,9 g
Câu 5:
Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
Đáp án D
Gọi 2 amin là A và B (với MA < MB)
Vì amin đơn chức, tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = = 0,02 mol
Do đó, nA = nB = 0,01 mol ⇒ 0,01.MA + 0,01.MB = 0,76 ⇒ MA + MB = 76
⇒ MA < = 38 ⇒ MA = 31 (CH3NH2) ⇒ MB = 45 (CH3CH2NH2)
⇒ = 0,01.31 = 0,31 g
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng 1 lượng không khí vừa đủ, dẫn toàn bộ lượng hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng Ca(OH)2 dư, được 6g kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Tìm ctpt của X.
Đáp án A
Gọi CTPT của amin là CxHyN
mkết tủa = = 6 g ⇒ = = 0,06 mol
Khí còn lại là N2 ⇒ = 0,43 mol (Gồm N2 trong không khí và N2 sinh ra do đốt amin)
Đặt số mol amin là a ⇒ (amin) = mol ⇒ (không khí) = 0,43 – (mol)
Mà trong không khí, = ⇒ phản ứng = (0,43 – ) mol
Bảo toàn Khối lượng ⇒ mH (amin) = 1,18 – 0,06.12 – a.14 = 0,46 – 14a
⇒ =
Ta có: 2 + = 2 ó 2.0,06 + = 2. (0,43 – )
⇒ a = 0,02 mol ⇒ Mamin = = 59 (C3H9N)
Câu 7:
Trong bình kín chứa 35ml hỗn hợp gồm H2, một amin đơn chức và 40ml O2. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, rồi đưa hỗn hợp thu được về điều kiện ban đầu. Thể tích các chất tạo thành bằng 20ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25% là O2. CTPT của amin là
Đáp án A
Do điều kiện như nhau nên ta sử dụng thể tích như số mol (để tiện tính toán)
Ta có:
Amin đơn chức ⇒ Vamin = 2 = 10 ml
⇒ = 35 – 10 = 25 ml
⇒ Số C của amin là: = = 1
Trong các phương án đã cho chỉ có CH5N thỏa mãn
Câu 8:
Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
Đáp án B
Gọi công thức chung của 2 hidrocacbon là CxHy . Gọi = a; = b
Ta có: a + b = 100 ⇒ a = 100 – b
Khi cho Y qua H2SO4 đặc ⇒ H2O bị giữ lại
Mà = 0,5.(7a + by) ; = 2a + xb ; = 0,5a
Do vậy ⇒
+) Từ 5a + 2xb = 500, mà a = 100 – b
⇒ 5.(100 – b) + 2xb = 500 ⇒ x = 2,5
⇒ Hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau (vì số C trung bình = 2,5)
⇒ Số H phải là số lẻ (là trung bình cộng của 2 số chẵn liên tiếp)
+) Từ 7a + by = 600 ⇒ 7.(100 – b) + by = 600 ⇒ (7 – y)b = 100 ⇒ y < 7
Do đó, y = 3 hoặc y = 5
⇒ Hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6 (y = 5)
hoặc C2H2 và C3H4 (y = 3)
Câu 9:
Trung hòa hoàn toàn 9,62g một amin bậc 1 bằng dung dịch HCl thu được 19,11g muối. Amin có công thức là
Đáp án D
Gọi amin là R(NH2)x ⇒ Muối là R(NH3Cl)x
Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = = 0,26 mol
⇒ namin = 0,26/x (mol)
⇒ Mamin = = 37x ⇒ x = 2; M = 74 (H2NC3H6NH2)
Câu 10:
Cho 18,6 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 (dư), thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của ankylamin là:
Đáp án A
Gọi ankylamin là RNH2
3RNH2 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
⇒ = 0,2 mol ⇒ = 0,6 mol ⇒ = = 31 (CH3NH2)
Câu 11:
Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Đáp án B
X + HCl → RNH3Cl
⇒ X là amin đơn chức , bậc 1. MX = = 107 (C7H7NH2)
Có 4 đồng phân thỏa mãn là : C6H5CH2NH2; CH3C6H4NH2 (o- ; m- ; p-)
Câu 12:
X là amin no đơn chức mạch hở và Y là amin no 2 lần amin mạch hở có cùng số cacbon. Trung hòa hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl và tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. Trung hòa hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl và tạo ra p gam hỗn hợp muối. p có giá trị là :
Đáp án B
Trung hòa 1 mol X cần 1 mol HCl, 1 mol Y cần 2 mol HCl
Do vậy
Khối lượng của a mol X và b mol Y là: m1 = 43,15 – 0,5.36,5 = 24,9
⇒ MX + 2MY = 249
Vì X , Y có cùng số C , gọi CTPT của X là CnH2n+1NH2 ⇒ Y là CnH2n(NH2)2
⇒ (14n + 1 + 16) + 2.(14n + 16.2) = 249 ⇒ n = 4 ⇒ Muối là C4H9NH3Cl và C4H8(NH3Cl)2
⇒ p gam gồm : 0,2 mol C4H9NH3Cl và 0,1 mol C4H8(NH3Cl)2
⇒ p = 38 gam
Câu 13:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
Đáp án D
Tăng giảm khối lượng ⇒ nHCl = = 0,32 mol
⇒ VHCl = 0,32/1 = 0,32 lít = 320ml
Câu 14:
Cho chuỗi phản ứng sau: C6H6 X Y Z. Tên gọi của Z là:
Đáp án A
Theo thứ tự phản ứng, ta có:
X là C6H5NO2
Y là C6H5NH2
PTHH: C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
⇒ Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án B
= 0,1 mol ⇒ nN = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố nito ⇒ = 0,2 mol
⇒ m = 0,2 . 31 = 6,2 gam
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:
Đáp án C
= 0,3 mol ⇒ nC = 0,3 mol
= 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mN = 7,4 – 0,3.12 – 1 = 2,8 gam
⇒ nN = 0,2 mol
⇒ xét tỉ lệ ⇒ công thức của amin là C3H10N2
Câu 17:
Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?
Đáp án B
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
⇒ Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
⇒ m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là
Đáp án A
Tỉ lệ 2:3 ⇒ tỉ lệ C : H là 2 : 6 = 1 : 3
⇒ kết hợp với 4 đáp án ⇒ amin đó chỉ có thể là C3H9N
Câu 19:
Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
Đáp án C
Theo bài ra, nanilin = 0,15 mol, = 0,2 mol ⇒ HCl dư 0,05 mol
⇒ bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Giá trị của a là
Đáp án B
Theo bài ra, ta có = 0,25 mol; = 0,4 mol
Áp dụng công thức:
namin = ( – )/1,5 (amin no đơn chức)
= (0,4 – 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.