100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại nâng cao(P1)
-
454 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:
Đáp án D.
Có nAl = 0,24 mol
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
x→ 6x → 2x 3x
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
y → 3y → y 3/2y
=> 2x + y = 0,24
Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500 (2x + y) = 360 g
m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487 (2x + y) ≈ 369 g
BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y
Giải hệ: x = 0,06; y = 0,12
Suy ra mol H2 là 0,18 mol
Câu 2:
Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:
Đáp án D.
Có nAl = 0,24 mol
4Al + 3O2 → 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
x→ 6x → 2x 3x
Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2
y → 3y → y 3/2y
=> 2x + y = 0,24
Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500 (2x + y) = 360 g
m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487 (2x + y) ≈ 369 g
BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y
Giải hệ: x = 0,06; y = 0,12
Suy ra mol H2 là 0,18 mol
Câu 3:
Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C.
Gọi số mol của lần lượt là x, y Bảo toàn e
Có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33 ⇒ x = 0,075 và y = 0,045 ⇒ m = 9,735 gam
Câu 4:
Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C.
Gọi số mol của lần lượt là x, y Bảo toàn e
Có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33 ⇒ x = 0,075 và y = 0,045 ⇒ m = 9,735 gam
Câu 5:
Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
Đáp án B.
Số mol của Hiđro bằng:
lại có
Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).
Câu 6:
Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
Đáp án B.
Số mol của Hiđro bằng:
lại có
Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).
Câu 7:
Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Đáp án D.
Số mol của Hiđro bằng:
Lại có
Khối lượng muối tạo thành bằng: 16 + 1. 35,5 = 51,5 (gam).
Câu 8:
Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
Đáp án D.
Số mol của Hiđro bằng:
Lại có
Khối lượng muối tạo thành bằng: 16 + 1. 35,5 = 51,5 (gam).
Câu 9:
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
Đáp án A.
Số mol của Hiđro bằng:
Lại có
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).
Câu 10:
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
Đáp án A.
Số mol của Hiđro bằng:
Lại có
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).
Câu 11:
Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào dưới đây?
Đáp án C.
Số mol của Hiđro bằng:
Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M:
Ta có 7,28=.M nên M=28n
Câu 12:
Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào dưới đây?
Đáp án C.
Số mol của Hiđro bằng:
Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M:
Ta có 7,28=.M nên M=28n
Câu 13:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là :
Đáp án C.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Câu 14:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là :
Đáp án C.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Câu 15:
Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
Đáp án B.
Gọi kim loại cần tìm là M.
2M + nH2SO4 à M2(SO4)n + nH2 (1)
Theo bài ta có:
Câu 16:
Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
Đáp án B.
Gọi kim loại cần tìm là M.
2M + nH2SO4 à M2(SO4)n + nH2 (1)
Theo bài ta có:
Câu 17:
Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm
Đáp án A
Lưu ý: Các hiđroxit hay muối của các kim loại Cu, Ag, Zn, Ni tạo phức tan trong dung dịch NH3 dư.
Câu 18:
Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm
Đáp án A
Lưu ý: Các hiđroxit hay muối của các kim loại Cu, Ag, Zn, Ni tạo phức tan trong dung dịch NH3 dư.
Câu 19:
Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
Đáp án D
Câu 20:
Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
Đáp án D
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Đáp án C
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Đáp án C
Câu 23:
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là
Đáp án D
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 loãng dư chỉ có Fe phản ứng (vì Cu đứng sau H)
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 đặc nguội dư thì chỉ có Cu phản ứng (Fe bị thụ động)
Câu 24:
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là
Đáp án D
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 loãng dư chỉ có Fe phản ứng (vì Cu đứng sau H)
Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 đặc nguội dư thì chỉ có Cu phản ứng (Fe bị thụ động)
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Do thu được khí không màu và MZ = 37 ⇒ có 2 trường hợp.
Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Do thu được khí không màu và MZ = 37 ⇒ có 2 trường hợp.
Câu 27:
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là
Đáp án C
Câu 28:
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là
Đáp án C
Câu 29:
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Đáp án A
Câu 30:
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
Đáp án A
Câu 31:
Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) gam rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C.
MY = 18,8 Y chứa NO (3y) và H2 (2y) X chứa H+ và NO3- dư.
nNO = 0,26 mol
Bảo toàn khối lượng:
Câu 32:
Hòa tan m gam hỗn hợp T gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m - 6,04) gam rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C.
MY = 18,8 Y chứa NO (3y) và H2 (2y) X chứa H+ và NO3- dư.
nNO = 0,26 mol
Bảo toàn khối lượng:
Câu 33:
Cho các chất sau FeCO3, Fe3O4, FeS, FeS2. Nếu hòa tan hoàn toàn cùng số mol mỗi chất trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì số mol H2SO4 đã phản ứng lớn nhất ở phản ứng với
Đáp án A.
Câu 34:
Cho các chất sau FeCO3, Fe3O4, FeS, FeS2. Nếu hòa tan hoàn toàn cùng số mol mỗi chất trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì số mol H2SO4 đã phản ứng lớn nhất ở phản ứng với
Đáp án A.
Câu 35:
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
Đáp án B.
Sau thí nghiệm ta thu được dd X là muối Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Câu 36:
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
Đáp án B.
Sau thí nghiệm ta thu được dd X là muối Fe(NO3)3 và AgNO3 dư
Câu 37:
Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. khối lượng đồng tạo ra bám trên sắt là bao nhiêu?
Đáp án D.
Câu 38:
Ngâm một lá sắt trong dung dịch đồng sunfat, sau phản ứng khối lượng lá sắt tăng thêm 1,2 g. khối lượng đồng tạo ra bám trên sắt là bao nhiêu?
Đáp án D.
Câu 39:
Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO3. Kết thúc phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?
Đáp án C.
Ta có : nFe = 0,15 mol, = 0,4mol.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,15 0,3 0,15 0,3
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 ← 0,1 0,1 0,1
Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.
Câu 40:
Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO3. Kết thúc phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?
Đáp án C.
Ta có : nFe = 0,15 mol, = 0,4mol.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,15 0,3 0,15 0,3
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 ← 0,1 0,1 0,1
Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.
Câu 41:
Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính khối lượng muối và khối lượng kim loại thu được?
Đáp án A.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,1 0,25 0,1 0,2
→ AgNO3 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 0,05 0,05 0,05
→ Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol
→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → mAg = 0,25.108 = 27 gam
Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam
Câu 42:
Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính khối lượng muối và khối lượng kim loại thu được?
Đáp án A.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,1 0,25 0,1 0,2
→ AgNO3 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 0,05 0,05 0,05
→ Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol
→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → mAg = 0,25.108 = 27 gam
Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam
Câu 43:
Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
Đáp án C.
Zn + 2Fe(NO3)3 à Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (1)
a à 2a
Zn + Fe(NO3)2 à Zn(NO3)2 + Fe (2)
Từ 2 phương trình trên ta thấy, để sau phản ứng không có kim loại thì Zn phải phản ứng hết ở phản ứng (1),
Câu 44:
Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
Đáp án C.
Zn + 2Fe(NO3)3 à Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 (1)
a à 2a
Zn + Fe(NO3)2 à Zn(NO3)2 + Fe (2)
Từ 2 phương trình trên ta thấy, để sau phản ứng không có kim loại thì Zn phải phản ứng hết ở phản ứng (1),
Câu 45:
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
Đáp án B.
Câu 46:
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
Đáp án B.
Câu 47:
Nhúng 1 thanh kim loại Zn(dư) vào 1 dd chứa hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dd thì khối lượng Zn tăng hoặc giảm bao nhiêu:
Đáp án A.
Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu
0,02 0,02 0,02
Zn + Cd2+ à Zn2+ + Cd
0,03 0,03 0,03
Tăng 1,39 gam.
Câu 48:
Nhúng 1 thanh kim loại Zn(dư) vào 1 dd chứa hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dd thì khối lượng Zn tăng hoặc giảm bao nhiêu:
Đáp án A.
Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu
0,02 0,02 0,02
Zn + Cd2+ à Zn2+ + Cd
0,03 0,03 0,03
Tăng 1,39 gam.
Câu 49:
Nhúng 19,5g thanh kim loại Zn vào dd chứa 0,2mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Pb(NO3)2.Chất rắn thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có khối lượng là:
Đáp án C.
nZn = 19,5 : 65 = 0,3 mol
Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu
0,2ß0,2 à 0,2
Zn + Pb2+ à Zn2+ + Pb
0,1 à0,1 à 0,1
Vậy khối lượng rắn sau phản ứng là:
mrắn = mCu + mPb = 0,2.64 + 0,1.207 = 33,5 gam
Câu 50:
Nhúng 19,5g thanh kim loại Zn vào dd chứa 0,2mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Pb(NO3)2.Chất rắn thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có khối lượng là:
Đáp án C.
nZn = 19,5 : 65 = 0,3 mol
Zn + Cu2+ à Zn2+ + Cu
0,2ß0,2 à 0,2
Zn + Pb2+ à Zn2+ + Pb
0,1 à0,1 à 0,1
Vậy khối lượng rắn sau phản ứng là:
mrắn = mCu + mPb = 0,2.64 + 0,1.207 = 33,5 gam