205 Câu trắc nghiệm Amin, Amino axit, Protein có lời giải (P2)
-
1810 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Số lượng đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là :
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Định hướng tư duy giải
+) amin bậc 1 : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2
+) amin bậc 2 : CH3CH2NHCH3
+) amin bậc 3 : (CH3)3N
Có 4 đồng phân
Câu 3:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
Đáp án B
Câu 4:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Nhìn thấy T làm quỳ hóa xanh nên ta loại ngay C và D
Y có tráng bạc nên loại B
Câu 5:
Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z (MX<MY<MZ; nY:nZ=2:3) đều mach hở và tổng số nguyên tử oxi trong E là 9. Thủy phân hoàn toàn một lương E cần vừa đủ 0,44 mol NaOH thu được 45,48 gam hỗn hợp ba muối của Gly, Ala, Val. Nếu lấy toàn bộ lượng X trong E rồi đốt cháy thì thu được 0,68 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Vì tổng số nguyên tử oxi trong E là 9 nên X, Y, Z đều phải là đipeptit.
Ta có:
Câu 6:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
Đáp án A
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng:
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
Theo bài ra ta có CTCT thu gọn của X như sau:
C2H5OOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOC2H5 → C9H17O4N
Câu 11:
Nhận định nào sau đây là sai
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
- Chú ý : Khả năng tạo liên kết hidro giữa este và nước rất kém nên este rất ít tan trong nước.
Câu 12:
Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 11. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 51,34 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 39,312 lít khí O2 (đktc) thu được 23,58 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X (MX<MY) trong E gần nhất với:
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 13:
Cho 20g hỗn hợp X gồm ba amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Xác định thể tích HCl đã dùng ?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Câu 15:
Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe -Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Các peptit thỏa mãn : Phe-Ser-Phe-Pro ; Phe-Ser-Phe ; Phe-Ser ; Phe-Pro
Câu 16:
Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 17:
Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đốt ancol
Câu 19:
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím (phản ứng màu Biure) vì lòng trắng trứng chứa 1 loại protein tên là albumin.
Câu 20:
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
Đáp án A
Câu 21:
Cho các chất: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2NCH2COOC2H5; CH3COONH4; C2H5NH3NO3. Số chất lưỡng tính là
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Câu 22:
Có 3 chất lưỡng tính : H2N – CH2 – COOH ; HOOC – CH2CH2 – CH(NH2)– COOH ; CH3COONH4
Cho các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, ít tan trong nước.
(2) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.
(3) Dung dịch anilin không làm đổi màu quì tím.
(4) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.
Số phát biểu đúng là.
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: 1; 2; 3; 4
Câu 23:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y, được tạo bởi alanin và glyxin có công thức (X) CxHyNzO7 và (Y) CnHmNtO6. Đốt cháy hết 23,655 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,00125 mol O2, sau phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 0,915 mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Từ số nguyên tử O
Câu 24:
Chất không tồn tại ở trạng thái khí là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Cần chú ý: Aminoaxit là chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy nên không tồn tại ở trạng thái khí.
Ngoài ra, khi giải bài tập về aminoaxit cũng cần chú ý: Nếu aminoaxit dư thì nó cũng là chất rắn khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Câu 25:
Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Đối với câu hỏi này ta có thể nhẩm nhanh như sau:
TH1: C1-C1-C3 : 2 đồng phân.
TH2: C1-C2-C2: 1 đồng phân.
Câu 26:
Hỗn hợp X gồm amin không no (có một liên kết C=C), đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X sinh ra N2, 0,37 mol CO2 và 0,34 mol H2O. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa (gam) thu được gần nhất với:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Câu 27:
Hỗn hợp E chứa hai peptit X và Y có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 10, tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong điều kiện thích hợp thu được 4,2 gam Gly, 12,46 gam Ala và 13,104 gam Val. Giá trị của m gần nhất với?
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 30:
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 31:
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin, 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 32:
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Câu 35:
Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
Đáp án D
Định hướng tư duy giải