30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
4729 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
Phương pháp:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.
Cách giải:
Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào tần số âm
Chọn D.
Câu 2:
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biến thiên Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 5cm. Khi vật qua li độ x = 3cm thì tốc độ của vật là
Phương pháp:
Lí thuyết dao động cưỡng bức: Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực.
Công thức độc lập với thời gian:
Cách giải:
Tần số góc của dao động cưỡng bức:
Theo bài ra ta có:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có:
⇒ Tốc độ của vật:
Chọn C.
Câu 3:
Một điện tích điểm đặt tại một điểm O trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M, cách O một khoảng 2 cm do Q gây ra là
Phương pháp:
Công thức tính cường độ điện trường:
Cách giải:
Cường độ điện trường tại điểm M là:
Chọn B.
Câu 4:
Một mạch dao động điện tử có hiệu điện thế cực đại trên tụ là 8V. Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4V có giá trị
Phương pháp:
Tần số góc của mạch dao động:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động:
Hệ thức vuông pha của i và q:
Cách giải:
Tần số góc của mạch dao động:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động:
Vì cường độ dòng điện i vuông pha với u nên ta có:
Chọn D.
Câu 5:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là 2cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp trong giao thoa sóng là:
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là:
Chọn B.
Câu 6:
Một tụ xoay hình bán nguyệt có điện dung biến thiên liên tục từ đến khi góc quay biến thiên liên tục từ 00 đến 1800. Tụ được nối với cuộn cảm thuần có độ tự cảm để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện. Để máy thu bắt được sóng 21m thì phải xoay tụ một góc bao nhiêu kể từ vị trí góc ban đầu bằng 00?
Phương pháp:
Công thức tính bước sóng:
Tụ xoay có điện dung:
trong đó:
Cách giải:
Để thu được bước song 21m thì điện dụng của tụ xoay cần phải có giá trị:
Cần phải xoay tụ một góc:
Chọn C.
Câu 7:
Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào?
Phương pháp:
Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp trên màn giao thoa:
Cách giải:
Công thức tính khoảng vân:
Chọn A.
Câu 8:
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp điện áp dòng điện qua mạch có phương trình Công suất tiêu thụ của mạch là
Phương pháp:
Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp:
P UI = ϕ cos
Cách giải:
Độ lệch pha giưa u va i là:
Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
Chọn A.
Câu 9:
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là
Phương pháp:
Điện xoay chiều dân dụng hiện đang được sử dụng ở nước ta có tần số 50Hz
Cách giải:
Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là 50Hz
Chọn D.Câu 10:
Mạch điện RLC mắc nối tiếp, đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có tần số f thì điện áp Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là
Phương pháp:
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp là:
Cách giải:
Ta có:
Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là:
Chọn A.
Câu 11:
Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau.
Phương pháp:
Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lí, tác dụng hóa học.
Cách giải:
Dòng điện không có tác dụng cơ
Chọn A.
Câu 12:
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
Phương pháp:
Định luật khúc xạ ánh sáng:
Chiết suất của các môi trường:
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
Cách giải:
Tia màu lục đi là là mặt phân cách
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì
Lại có
Chùm song song trên có cùng góc tới i, vì chiết suất của làm và tím lớn hơn chiết suất của lục nên góc giới hạn phản xạ toàn phần của chúng nhỏ hơn của lục ⇒ Tia lam và tím bị phản xạ toàn phần.
⇒ Tia đỏ và vàng ló ra ngoài.
Chọn A.
Câu 13:
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số nhưng vuông pha. Tại thời điểm t giá trị tức thời của hai li độ là 6cm và 8cm Giá trị của li độ tổng hợp tại thời điểm đó là:
Phương pháp:
Li độ của dao động tổng hợp:
Cách giải:
Giá trị của li độ tổng hợp tại thời điểm đó là:
Chọn C.
Câu 14:
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức Giá trị cực đại của suất điện động này là
A.
B. 220V
C.
D. 110V
Phương pháp:
Biểu thức suất điện động:
Trong đó E0 là suất điện động cực đại.
Cách giải:
Ta có:
⇒ Giá trị cực đại của suất điện động:
Chọn A.
Câu 15:
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết:
Phương pháp:
Công thức thấu kính:
Công thức tính độ tụ:
Cách khắc phục tật cận thị: Đeo thấu kính phân kì có
Cách giải:
Để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì ảnh của vật ở xa vô cực phải là ảnh ảo và nằm tại điểm cực viễn của mắt tức là:
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
⇒ Độ tụ của kính:
Chọn D.
Câu 16:
Một vật dao động điều hòa với phương trình Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian bằng
Phương pháp:
Quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian được tính bằng công thức:
Cách giải:
Chu kì của dao động là:
Ta thấy
Chọn C.
Câu 17:
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là
Phương pháp:
Công thức máy biến áp:
Cách giải:
Số vòng dây cuộn thứ cấp là: (vòng)
Chọn C.
Câu 18:
Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là và khoảng vân trên màn là
Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
Phương pháp:
Công thức tính bước sóng:
Công thức tính sai số:
Cách viết kết quả đo:
Cách giải:
Bước sóng trung bình là:
Sai số ngẫu nhiên:
Chọn D.
Câu 19:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là
Phương pháp:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Cách giải:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Chọn A.
Câu 20:
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
Phương pháp:
+ Cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng dần đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động
+ Điều kiện cộng hưởng:
Cách giải:
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng.
Chọn B.
Câu 21:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn. Tần số góc dao động của con lắc được xác định theo công thức là:
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc lò xo:
Cách giải:
Tại VTCB của vật thì lực đàn hồi có độ lớn bằng trọng lượng của vật:
⇒ Tần số góc của con lắc lò xo:
Chọn C.
Câu 22:
Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
Phương pháp:
Hệ thức độc lập theo thời gian:
Cách giải:
Độ lớn vận tốc:
Khi đi từ biên về VTCB thì giảm tăng.
⇒ Khi một vật dao động điều hòa chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần
Chọn C.
Câu 23:
Gọi VM và VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là:
Phương pháp:
Công thức liên hệ giữa công và hiệu giữa điện thế tại hai điểm:
Cách giải:
Công AMN của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là:
Chọn A.
Câu 24:
Đặt điện áp vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
Phương pháp:
Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần:
Cách giải:
Do và i vuông pha nên:
Chọn C.
Câu 25:
Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ chu kì T của sóng là
Phương pháp:
Công thức tính bước sóng:
Cách giải:
Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v bước sóng λ chu kì T của sóng là:
Chọn A.
Câu 26:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V tần số 60Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn Thời gian đèn sáng trong mỗi nữa chu kì là
Phương pháp:
+ Sử dụng phương pháp VTLG.
+ Sử dụng công thức tính thời gian:
Cách giải:
Chu kì dao động:
Thời gian đèn sáng trong 1 giây:
⇒ Thời gian sáng trong nửa chu kì:
Chọn:B
Câu 27:
Phương pháp:
Dung kháng của tụ điện:
Cách giải:
Dung kháng của tụ điện là:
Chọn A.
Câu 28:
Trong sóng điện từ dao động điện trường và dao động từ trường tại một điểm luôn
A. Ngược pha với nhau
B. Cùng pha nhau
C. Lệch pha nhau một góc 600.
D. Vuông pha với nhau
Phương pháp:
Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha, vuông phương với nhau.
Cách giải:
Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn cùng pha nhau.
Chọn B.
Câu 29:
Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32m/s, tần số dao động tại nguồn là 50Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng
Phương pháp:
Bước sóng:
Hai điểm dao động ngược pha có:
Cách giải:
Bước sóng là:
Vì hai điểm M, N dao động ngược pha với nhau nên:
Vì giữa hai điểm M, N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M nên:
Chọn C.
Câu 30:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là
Phương pháp:
Sử dụng VTLG và công thức
Cách giải: Biểu diễn trên VTLG: Góc quét được:
Chọn B. |
Câu 31:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là
Phương pháp:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau
Cách giải:
Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là bước sóng.
Chọn D.
Câu 32:
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của dây có thể nhận giá trị nào sau đây?
Phương pháp:
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Cách giải:
Điều kiện để có sóng dừng:
Với
Chọn D.
Câu 33:
Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng m = 10g. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không mang điện. Đặt cả hai con lắc trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng hướng xuống với cường độ điện trường Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa thì thấy trong cùng một khoảng thời gian nếu con lắc thứ nhất thực hiện được 2 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện được 4 dao động. Lấy Giá trị của q là
Phương pháp:
Chu kì con lắc đơn:
Lực tĩnh điện:
Cách giải:
Gọi chu kì của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai lần lượt là
Trong cùng một khoảng thời gian Δt con lắc thứ nhất thực hiện được 2 dao động và con lắc thứ hai thực hiện được 4 dao động nên:
Với g' là gia tốc hiệu dụng được xác định như sau:
Có
Mà
Chọn D.
Câu 34:
Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
Phương pháp:
Công thức máy biến áp:
Cách giải:
Gọi số vòng dây quấn thiếu là x.
Theo bài ra ta có:
Vậy số vòng cần quấn thêm là 84 − 24 = 60vòng
Chọn C.
Câu 35:
Cho ba con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Biết ba lò xo giống hệt nhau và vật nặng có khối lượng tương ứng Lần lượt kéo ba vật sao cho ba lò xo giãn cùng một đoạn A như nhau rồi thả nhẹ cho ba vật dao động điều hòa. Khi đi qua vị trí cân bằng vận tốc của hai vật có độ lớn lần lượt là Biết độ lớn vận tốc cực đại của vật m3 bằng
Phương pháp:
Tốc độ cực đại:
Cách giải:
Tốc độ cực đại:
Vì
Chọn D.
Câu 36:
Tại vị trí O trong trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi. Hai điểm P và Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc a không đổi từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t1 thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất; tiếp đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125t1 thì đến điểm Q. Mức cường độ âm đo được tại P là 20dB. Mức cường độ âm tại Q mà máy đo được gần nhất với giá trị nào sau đây:
Phương pháp:
+ Sử dụng lí thuyết về sóng âm, kết hợp với tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động thẳng đều.
+ Quãng đường đi trong chuyển động biến đổi đều:
+ Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều:
+ Công thức tính mức cường độ âm và hiệu mức cường độ âm:
Cách giải:
+ Ta có hình vẽ sau
+ Sau khoảng thời gian t1 tại M đo được mức cường độ âm lớn nhất, máy đi được quãng đường
Và vận tốc của máy tại H là:
+ Sau đó vật chuyển động thẳng đều và đi được quãng đường HQ trong thời gian
+ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
Ta có:
Chọn D.
Câu 37:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng khối lượng m = 0,5kg. Ban đầu kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vị trí cân bằng 5cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kì, lấy Số lần vật qua vị trí cân bằng kể từ khi thả vật đến khi nó dừng hẳn là bao nhiêu?
Phương pháp:
Độ giảm biên độ sau 1 chu kì là:
Số dao động mà vật thực hiện được là:
Cách giải:
Độ giảm biên độ sau 1 chu kì là:
Số dao động mà vật thực hiện được là: dao động.
Số lần vật đi qua vị trí cân bằn: lần.
Chọn B.
Câu 38:
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết mạch RLC mắc nối tiếp và kĩ năng đọc đồ thị.
Cách giải:
Từ biểu thức đề bài suy ra:
Thay dữ liệu từ đồ thị ta được:
Chọn B.
Câu 39:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là
Phương pháp:
Điều kiện để là điểm cực đại giao thoa:
Diện tích hình chữ nhật có hai cạnh là a và b:
Cách giải:
+ Số dãy cực đại giao thoa trên đoạn thẳng nối hai nguồn bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:
⇒ Có 11 giá trị của k thỏa mãn
⇒ Có 11 dãy cực đại ứng với
+ Để trên MN có nhiều cực đại nhất thì N thuộc cực đại
Chọn B.
Câu 40:
Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là ω0, điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số góc ω bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng URL không phụ thuộc vào R?
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính tần số góc
Điện áp hiệu dụng hai đầu RL:
Cách giải:
Tần số góc riêng của mạch:
Điện áp hiệu dụng hai đầu RL:
Chọn B.