Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 7)

  • 3422 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.

Cách giải: 

Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào tần số âm 

Chọn D. 


Câu 2:

Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng  ω0=10rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biến thiên  Fn=F0cos(20t)N. Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 5cm. Khi vật qua li độ x = 3cm thì tốc độ của vật là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Lí thuyết dao động cưỡng bức: Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực. 

Công thức độc lập với thời gian:  A2=x2+v2ω2  

Cách giải: 

Tần số góc của dao động cưỡng bức:  ω=ωcb=20rad/s 

 Theo bài ra ta có:  A=5cmx=3cm 

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có:   A2=x2+v2ω2v=A2x2.ω2

Tốc độ của vật:   v=5232.202=80cm/s

Chọn C. 


Câu 3:

Một điện tích điểm  Q=+4.108C đặt tại một điểm O trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M, cách O một khoảng 2 cm do Q gây ra là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính cường độ điện trường:   E=kQεr2

Cách giải: 

Cường độ điện trường tại điểm M là:   E=kQr2=9.109.4.1080,022=9.105(V/m)

Chọn B. 


Câu 4:

Một mạch dao động điện tử có  L=5mHC=31,8μF, hiệu điện thế cực đại trên tụ là 8V. Cường độ dòng điện trong mạch khi hiệu điện thế trên tụ là 4V có giá trị 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số góc của mạch dao động:   ω=1LC

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động:   I0=ωq0=ω.C.U0

Hệ thức vuông pha của i và q:  i2I02+U2U02=1

Cách giải: 

Tần số góc của mạch dao động:   ω=1LC=15.103.31,8.106=2507,85(rad/s)

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động:   I0=ωq0=ω.C.U0=2507,85.31,8.106.4=0,638A

Vì cường độ dòng điện i vuông pha với u nên ta có:    i2I02+U2U02=1i2=1U2U02I02=0,55A

Chọn D. 


Câu 5:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là 2cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp trong giao thoa sóng là: λ2   

Cách giải: 

Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là:   d=2cmλ2=2cmλ=4cm

Chọn B. 


Câu 6:

Một tụ xoay hình bán nguyệt có điện dung biến thiên liên tục từ  C1=10pF đến  C2=490pF  khi góc quay biến thiên liên tục từ 00 đến 1800. Tụ được nối với cuộn cảm thuần có độ tự cảm  L=2.106H để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện. Để máy thu bắt được sóng 21m thì phải xoay tụ một góc bao nhiêu kể từ vị trí góc ban đầu bằng 00?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính bước sóng:   λ=2πc.LC

Tụ xoay có điện dung:          C=a.α+b 

 trong đó:   α1αα2C1CC2CnC1C2C1=λn2λ12λ22λ12=fn2f12f22f12=αnα1α2α1

Cách giải: 

Để thu được bước song 21m thì điện dụng của tụ xoay cần phải có giá trị: 

 λ=2πcLCC=λ24π2c2.LC=2124π2.3.1082.2.106=6,2.1011F=62pF   

Cần phải xoay tụ một góc:   CC1C2C1=αα1α2α1αα1=CC1C2C1α2α1

αα1=621049010(1800)=19,50

Chọn C. 


Câu 7:

Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào? 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp trên màn giao thoa:   i=λDa

Cách giải: 

Công thức tính khoảng vân:  i=λDa

Chọn A. 


Câu 8:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp điện áp  u=2202cosωtπ2(V) dòng điện qua mạch có phương trình  i=22cosωtπ4(A). Công suất tiêu thụ của mạch là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp:  P=UIcosφ 

P UI = ϕ cos 

Cách giải: 

Độ lệch pha giưa u va i là:  φ=φuφi=π2π4=π4 

Công suất tiêu thụ của mạch điện là:  P=UIcosφ=220.2.cosπ4=2202W 

Chọn A. 


Câu 9:

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điện xoay chiều dân dụng hiện đang được sử dụng ở nước ta có tần số 50Hz

Cách giải: 

Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là 50Hz 

Chọn D. 

Câu 10:

Mạch điện RLC mắc nối tiếp, đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có tần số f thì điện áp UR=UL=12UC.  Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp là:   U=UR2+ULUC2

Cách giải: 

Ta có:   UR=UL=12UCUL=URUC=2.UR

Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là:   U=UR2+ULUC2=UR2+UR2UR2=2UR

Chọn A. 


Câu 11:

Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau. 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Các tác dụng của dòng điện: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lí, tác dụng hóa học. 

Cách giải: 

Dòng điện không có tác dụng cơ 

Chọn A. 


Câu 12:

Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Định luật khúc xạ ánh sáng:   n1.sini=n2.sinr

Chiết suất của các môi trường:   ndo<ntim 

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:    n1>n2sinigh=n2n1

Cách giải: 

Tia màu lục đi là là mặt phân cách   sini=1nluc

Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì   iigh

Lại có   ndo<ntim

Chùm song song trên có cùng góc tới i, vì chiết suất của làm và tím lớn hơn chiết suất của lục nên góc giới hạn phản xạ toàn phần của chúng nhỏ hơn của lục Tia lam và tím bị phản xạ toàn phần. 

Tia đỏ và vàng ló ra ngoài. 

Chọn A. 


Câu 13:

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số nhưng vuông pha. Tại thời điểm t giá trị tức thời của hai li độ là 6cm và 8cm Giá trị của li độ tổng hợp tại thời điểm đó là: 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Li độ của dao động tổng hợp:   x=x1+x2

Cách giải: 

Giá trị của li độ tổng hợp tại thời điểm đó là:   x=x1+x2=6cm+8cm=14cm

Chọn C.


Câu 14:

Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e=2202cos(100πt+0,25π)(V).  Giá trị cực đại của suất điện động này là 

A.                  

B. 220V                    

C.                   

D. 110V

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biểu thức suất điện động: e=E0cos(ωt+φ)(V)  

Trong đó E0 là suất điện động cực đại. 

Cách giải: 

Ta có:   e=2202cos(100πt+0,25π)(V)

Giá trị cực đại của suất điện động:   E0=2202V

Chọn A. 


Câu 15:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết: 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức thấu kính:   1d+1d'=1f

Công thức tính độ tụ:  D=1f 

Cách khắc phục tật cận thị: Đeo thấu kính phân kì có  f=OCV 

Cách giải: 

Để có thể nhìn vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì ảnh của vật ở xa vô cực phải là ảnh ảo và nằm tại điểm cực viễn của mắt tức là:   d'=OCV=100cm=1m

Áp dụng công thức thấu kính ta có: 

  1f=1d+1d'1f=1+1100f=100cm=1m

Độ tụ của kính:   D=1f=11=1dp

Chọn D. 


Câu 16:

Một vật dao động điều hòa với phương trình  x=4cos4πt+π3.  Tính quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian  Δt=16s  bằng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian  Δt<T2 được tính bằng công thức: Smax=2AsinΔφ2Smin=2A1cosΔφ2  

Cách giải: 

Chu kì của dao động là:    T=2πω=2π4π=0,5s

Ta thấy   Δt=16<T2=0,25

  Smax=2AsinΔφ2=2Asinω.Δt2=2.4.sin4π162=43cm

Chọn C. 


Câu 17:

Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Công thức máy biến áp:   U1U2=N1N2

Cách giải: 

Số vòng dây cuộn thứ cấp là:  U1U2=N1N2N2=U2N1U1=12.1000240=50 (vòng)

Chọn C. 


Câu 18:

Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là  1,00±0,01 (mm) khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là  100±(cm) và khoảng vân trên màn là  0,50±0,01 (mm).

Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính bước sóng: λ=iaD  

Công thức tính sai số:   Δλλ¯=Δii¯+Δaa¯+ΔDD¯

Cách viết kết quả đo:   λ=λ¯±Δλ

Cách giải: 

Bước sóng trung bình là:    λ¯=i¯a¯D¯=0,5.103.1.103100.102=0,5μm

Sai số ngẫu nhiên:   Δλ=λ¯Δii+Δaa¯+ΔDD¯=0,5.0,010,5+0,011+1100=0,02

Chọn D. 


Câu 19:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng:  I=UZ=UR2+ZLZC2 

Cách giải: 

Cường độ dòng điện hiệu dụng:   I=UZ=UR2+ZLZC2

   ImaxR2+ZLZC2minZLZC=0ωL=1ωCω2LC=1 

Chọn A. 


Câu 20:

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Cộng hưởng là hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng dần đến giá trị cực đại khi tần số f của  lực cưỡng bức bằng tần số riêng  f0 của hệ dao động 

+ Điều kiện cộng hưởng:  fcb=f0 

Cách giải: 

Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng. 

Chọn B. 


Câu 21:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn. Tần số góc dao động của con lắc được xác định theo công thức là: 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Tần số góc của con lắc lò xo:   ω=km=gΔl

Cách giải: 

Tại VTCB của vật thì lực đàn hồi có độ lớn bằng trọng lượng của vật:   Fdh=kΔl=mgkm=gΔl

Tần số góc của con lắc lò xo:  ω=km=gΔl

Chọn C. 


Câu 22:

Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hệ thức độc lập theo thời gian:   x2A2+v2ω2A2=1v=ωA2x2

Cách giải: 

Độ lớn vận tốc:   v=ωA2x2

Khi đi từ biên về VTCB thì  x giảm  v tăng. 

Khi một vật dao động điều hòa chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần 

Chọn C. 


Câu 23:

Gọi VM và VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức liên hệ giữa công và hiệu giữa điện thế tại hai điểm:   AMN=qVMVN

Cách giải: 

Công AMN  của lực điện trường khi di chuyển điện tích q từ M đến N là:  AMN=qVMVN

Chọn A. 


Câu 24:

Đặt điện áp u=U2cosωt  vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần:   i=I0.cos(ωt+φ)uL=U0.cosωt+φ+π2

Cách giải: 

Do  uL và i vuông pha nên:   iI02+uU02=1iI22+uU22=1u2U2+i2I2=2

Chọn C. 


Câu 25:

Trong sóng cơ, công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ chu kì T của sóng là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính bước sóng:  λ=v.T 

Cách giải: 

Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v bước sóng λ chu kì T của sóng là:

Chọn A. 


Câu 26:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V tần số 60Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn  602(V). Thời gian đèn sáng trong mỗi nữa chu kì là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng phương pháp VTLG. 

+ Sử dụng công thức tính thời gian:   Δt=αω=αT2π

Cách giải:

Chu kì dao động:   T=1f=160s

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V tần số 60Hz vào hai đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn không nhỏ hơn 60 căn 2. Thời gian đèn sáng trong mỗi nữa chu kì là  (ảnh 1)

 

Thời gian đèn sáng trong 1 giây:   t=f.4.arccosU1U=60.4.1120π.arccos6021202=23s

Thời gian sáng trong nửa chu kì ts=T223=12.6023=1180(s) 

Chọn:B 


Câu 27:

Đặt điện áp  u=U0cos100πt(V) vào hai đầu tụ điện có điện dung  C=104π(F). Dung kháng của tụ điện là: 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Dung kháng của tụ điện:   ZC=1ωC

Cách giải: 

Dung kháng của tụ điện là:   ZC=1ωC=1100π104π=100Ω

Chọn A. 


Câu 28:

Trong sóng điện từ dao động điện trường và dao động từ trường tại một điểm luôn

A. Ngược pha với nhau                                  

B. Cùng pha nhau 

C. Lệch pha nhau một góc 600.                          

D. Vuông pha với nhau

Xem đáp án

Phương pháp: 

Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha, vuông phương với nhau. 

Cách giải: 

Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn cùng pha nhau.

Chọn B. 


Câu 29:

Sóng cơ trên mặt nước truyền đi với vận tốc 32m/s, tần số dao động tại nguồn là  50Hz. Có hai điểm M và N dao động ngược pha nhau. Biết rằng giữa hai điểm M và N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M. Khoảng cách giữa hai điểm M, N bằng            

 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Bước sóng:  λ=v.T=vf 

Hai điểm dao động ngược pha có:   Δφ=(2k+1)π

Cách giải: 

Bước sóng là:   λ=vf=3250=0,64m/s

Vì hai điểm M, N dao động ngược pha với nhau nên:  Δφ=(2k+1)π=2πdλ 

Vì giữa hai điểm M, N còn có 3 điểm khác dao động cùng pha với M nên: 

 Δφ=7π2πdλ=7πd=7λ2=2,24m 

Chọn C. 


Câu 30:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng VTLG và công thức    Δt=αω=αT2π

Cách giải: 

Biểu diễn trên VTLG: Δt=αω=αT2π

Góc quét được:   α=π3

 Δt=αω=π3T2π=T6T=6Δt 

Chọn B. 

 Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là   (ảnh 1)

Câu 31:

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau 

Cách giải: 

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là bước sóng. 

Chọn D. 


Câu 32:

Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của dây có thể nhận giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:   l=kλ2

Cách giải: 

Điều kiện để có sóng dừng:   l=kλ2(kZ)

Với   k=1l=λ2

Chọn D. 


Câu 33:

Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng m = 10g. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không mang điện. Đặt cả hai con lắc trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng hướng xuống với cường độ điện trường  E=3.104V/m. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa thì thấy trong cùng một khoảng thời gian nếu con lắc thứ nhất thực hiện được 2 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện được 4 dao động. Lấy  g=10m/s2. Giá trị của q là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Chu kì con lắc đơn:   T=2πlg

Lực tĩnh điện:   Fd=qEq>0FdEq<0FdE

Cách giải: 

Gọi chu kì của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai lần lượt là  T1;T2 

Trong cùng một khoảng thời gian Δt con lắc thứ nhất thực hiện được 2 dao động và con lắc thứ hai thực hiện được 4 dao động nên:  

 T1=Δt2=2πlg'T2=Δt4=2πlgT2=2T1g'=g4=2,5m/s2 

Với g' là gia tốc hiệu dụng được xác định như sau:  PF=mg'mgqE=mg' 

 q=mgg'E=0,01.(102,5)3.104=2,5.106C 

Có   FdPFd

Mà    EFdEq<0q=2,5.106C

Chọn D. 


Câu 36:

Tại vị trí O trong trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi. Hai điểm P và Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc a không đổi từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t1 thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất; tiếp đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125t1 thì đến điểm Q. Mức cường độ âm đo được tại P là 20dB. Mức cường độ âm tại Q mà máy đo được gần nhất với giá trị nào sau đây: 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng lí thuyết về sóng âm, kết hợp với tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động thẳng đều. 

+ Quãng đường đi trong chuyển động biến đổi đều:   s=12at2

+ Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều:   s=v.t

+ Công thức tính mức cường độ âm và hiệu mức cường độ âm:   L=10logII0(dB)LALB=10logIAIB=10logrB2rA2

Cách giải: 

+ Ta có hình vẽ sau

 Tại vị trí O trong trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi. Hai điểm P và Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc a không đổi từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t1 thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất; tiếp đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125t1 thì đến điểm Q. Mức cường độ âm đo được tại P là 20dB. Mức cường độ âm tại Q mà máy đo được gần nhất với giá trị nào sau đây:   (ảnh 1)

+ Sau khoảng thời gian t1 tại M đo được mức cường độ âm lớn nhất, máy đi được quãng đường  PH=12at12   

Và vận tốc của máy tại H là:  v=at1  

+ Sau đó vật chuyển động thẳng đều và đi được quãng đường HQ trong thời gian  0,125t1 

  HQ=vt=at1.0,125t1=0,125at12

PQ=PH+HQ=0,625at12  

+ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:  OP=PH.HQ=0,5.0,625at12OQ=HQ.HQ=0,125.0,625at12 

Ta có:    LQLP=10logOP2OQ2=10log0,5.0,6250,125.0,625LQLP=6LQ=LP+6=26dB 

Chọn D. 


Câu 39:

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Điều kiện để là điểm cực đại giao thoa:   d2d1=kλ

Diện tích hình chữ nhật có hai cạnh là a và b:   S=a.b

Cách giải: 

+ Số dãy cực đại giao thoa trên đoạn thẳng nối hai nguồn bằng số giá trị k nguyên thỏa mãn:

 ABλk<ABλ5,5k5,5 

Có 11 giá trị của k thỏa mãn  

Có 11 dãy cực đại ứng với  k=0;±1;±2;±3;±4;±5 

 Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là   (ảnh 1)

+ Để trên MN có nhiều cực đại nhất thì N thuộc cực đại 

  d2d1=5λ=40d22=d12+442d12+442d1=40

  d1=4,2cmS=d1.AB=4,2.44=184,8cm2

Chọn B. 


Câu 40:

Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là ω0, điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số góc ω bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng URL không phụ thuộc vào R? 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính tần số góc 

Điện áp hiệu dụng hai đầu RL:   URL=U.R2+ZL2R2+ZLZC2

Cách giải: 

Tần số góc riêng của mạch:   ω0=1LC

Điện áp hiệu dụng hai đầu RL:  URL=I.ZRL=UR2+ZL2R2+ZLZC2  =U1+ZC22ZLZCR2+ZL2 

  URLRZC22ZLZCR2+ZL2=0ZC22ZLZC=0

  ZC=2ZLω=12LC=ω02

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay