Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 11)

  • 3431 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 10 cm. Độ tụ của thấu kính bằng

Xem đáp án

Ta có: D=1f=110.102=10   dp.

Chọn C.

 


Câu 4:

Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là

Xem đáp án

Quang phổ liên tục là một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Chọn B.

Câu 6:

Mạch dao động điện từ phát sóng có bước sóng 83 m. Sóng này thuộc loại sóng

Xem đáp án

Sóng điện từ này thuộc loại sóng ngắn.

Chọn B.

Câu 7:

Tia Ron-ghen có

Xem đáp án

Tia Rơn – ghen và sóng vô tuyến đều có bản chất là sóng điện từ.

Chọn D


Câu 8:

Cơ năng của một vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Cơ năng của một vật dao động điều hòa không thay đổi theo thời gian.

Chọn B.

Câu 10:

Bước sóng là

Xem đáp án

Bươc sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong một chu kì.

Chọn D.

Câu 11:

Chiết suất tuyệt đối của rượu ở các nhiệt độ khác nhau

Xem đáp án

Chiết suất tuyệt đối luôn lớn hơn 1.

Chọn D.

Câu 14:

Một vật dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Chu kỳ dao động của vật là
Xem đáp án

Hướng dẫn: Chọn D.

Ta có: T=1f=15=0,2s.


Câu 15:

Giới hạn quang điện của nhôm là 0,36μm. Hiện tượng quang điện xảy ra với nhôm khi nó được chiếu bằng chùm bức xạ có bước sóng
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
λλ0 (điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện).

Câu 16:

Sóng điện từ
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn C.
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.

Câu 17:

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Xem đáp án

Hướng dẫn: Chọn D.

Hiện tượng điện trở của một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng.

Câu 18:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,25 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng 532 nm. Trên màn, khoảng vân đo được là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:   

Câu 19:

Máy biến thể dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn D.

Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.


Câu 20:

Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là . Bán kính quỹ đạo dùng M là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có: rn=n2r0=(3)2.(5,3.10-11)=4,77.10-10 m

Câu 21:

Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1=120cm và thị kính có tiêu cự f2=120cm. Một học sinh mắt tốt dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:

Câu 22:

Trong chân không, bức xạ có bước sóng A = 0,3μm 
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn A.
Bức xạ tử ngoại.

Câu 24:

Đơn vị đo cường độ âm là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn D.
Đơn vị đo cường độ âm là Oát trên mét vuông.

Câu 29:

Một vật dao động điều hòa có đồ thị gia tốc a phụ thuộc vào ly độ x như hình vẽ. Tần số dao động của
vật là
Một vật dao động điều hòa có đồ thị gia tốc a phụ thuộc vào ly độ x như hình vẽ. Tần số dao động của vật là (ảnh 1)
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:

o   ω =amaxA=(2)(5.10-2) =2π Hz.


Câu 31:

Một vật dao động điều hòa cứ sau mỗi chu kỳ biên độ giảm 3%. Phần năng lượng còn lại sau mỗi chu kỳ là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn B.
Ta có:
ΔAA=0,03 1-AsauA=0,03AsauA=1-0,03=0,97

o   EsauE=(AsauA)2=(0,97)2=0,9409


Câu 33:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,25 mm, khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn quan sát là 1 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 600 nm. Trên màn quan sát gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 10 mm và 5 mm. Trên đoạn MN, số vân sáng đơn sắc quan sát được là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn C.
Ta có:
i1=Dλ1a=(1).(400.10-9)(0,25.10-3)=1,6mm;

o  

i2=Dλ2a=(1).(600.10-9)(0,25.10-3)=2,4mm.
 
xMi1=(5)(1,6)=3,125xNi1=(10)(1,6)=6,25MN có 10 vị trí cho vân sáng của λ1
xMi2=(5)(2,4)=2,08xNi2=(10)(2,4)=4,2MN có 7 vị trí cho vân sáng của λ2.
k1k2=λ2λ1=(600)(400)=32MN 4 vị trí hệ 2 vân sáng trùng nhau.

o   nếu vị trí hai vân sáng trùng nhau được tính là một vân sáng thì số vân sáng đơn sắc quan sát được là

Nq.sat=(10)+(7)-(4)=13

Câu 35:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phân tử trên dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:

Câu 36:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 60 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn D.
Ta có:
n=3 (ngoài hai đầu cố định còn 2 nút sóng).
v=2lfn=2.(60.10-2).(50)(3)=20 m/s.

Câu 37:

Cho hệ dao động như hình vẽ. Hai lò xo nhẹ có độ cứng k1 = 200 N/m, k2 = 600 N/m; m1=300g, m2=100g
Bỏ qua ma sát và lực cản. Hai vật được nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, chiều dài dây =15 cm và lực căng xuất hiện trên sợi dây T = 9 N. Đốt sợi dây để cho hai vật dao động điều hòa dọc theo trục của lò xo. Trong quá trình dao động, tỷ số khoảng cách lớn nhất và khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật là
Cho hệ dao động như hình vẽ. Hai lò xo nhẹ có độ cứng (ảnh 1)
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn D.
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Ta có:
A1=Tk1=(9)(200)=4,5 cm; A2=Tk2=(9)(600)=1,5 cm.
ω1=k1m1 =(200)(300.10-3) =20315rad/s
x1=A1cos(ω1t)x2=15+A2cos(3ω1t+π)cm→ Δx=x1-x2=-15+A1cos(ω1t)+A2cos(3ω1t) cm
Δx=-15+A1cos(ω1t)+4A2cos3(ω1t)-3A2cos(ωt) cm.
thay số Δx=-15+6cos3(ω1t)cm, với -1cos(ω1t)+1.
dmaxdmin=|Δxcos(ω1t)=-1||Δxcos(ω1t)=+1|=(21)(9)=73

Câu 39:

Trong thí nghiệm Y - âng, khoảng cách giữa hai khe sáng S1S2 là 0,25 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 400 nm và 750 nm. Trên màn quan sát, không xét các vấn cùng màu với vân sáng trung tâm, khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn A.
Ta có:
i1i2=λ1λ2=(400)(750)=815
Δx=mi1-ni2=m(815i2)-ni2=(8m-15n)i215
Δx=Δxmin=(8m-15n)1i215=i215
thay số → Δxmin=Dλ215a=(1,5).(750.10-9)15.(0,25.10-3)=0,3 mm.

Câu 40:

Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của
n là
Xem đáp án
Hướng dẫn: Chọn A.Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ (ảnh 1)

Ta có:

o  Usinφ =Uttsinφtt

o Ptt=HP→ UtIcosφtt=H(UIcosφ)Ucosφ =UttcosφttH

tanφ =Htanφtt

Áp dụng cho hai trường hợp:

o tanφ1=H1tanφtt=(0,8).(0,8)=0,64

o   tanφ2=H2tanφtt=(0,95).(0,8)=0,76 (vì hao phí giảm đi 4 lần nên hiệu suất là 0,95).

o P không đổi → ΔP~1U2cos2φ=1+tan2φU2

ΔP1ΔP2=(U2U1)21+tan2φ11+tan2φ2n=ΔP1ΔP21+tan2φ21+tan2φ1 =(4).1+(0,76)21+(0,64)2 2,12


Bắt đầu thi ngay