30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 13)
-
4784 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
B
Bước sóng
Câu 2:
B
Véctơ gia tốc của vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng
Câu 3:
B
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích => X có Z = 12; A = 25
Câu 4:
D
Các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì quang phổ liên tục giống nhau
Câu 5:
C
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong
Câu 6:
A
Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X chưa bị phân rã là
Câu 7:
D
Sóng âm trong không khí là sóng dọc nên D sai
Câu 8:
A
Cảm kháng ZL = Lω
Câu 9:
C
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Câu 10:
D
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q đặt trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là
Câu 11:
A
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch tách sóng
Câu 12:
C
Một vật dao động tắt dần thì biên độ dao động của vật giảm dần theo thời gian
Câu 14:
D
Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng tốt
Câu 15:
C
Câu 17:
D
A = hc/λ0 = 4,969.10-19 J = 3,1 eV
Câu 18:
D
Vì U = UR => Trong mạch có cộng hưởng => cos φ = 1
Câu 19:
A
Chu kì con lắc đơn T = 2π = 1,6 s
Câu 20:
C
Lực kéo về F = - kx => Fmax = k A = mω2A2 = 4 N
Câu 21:
D
Vận tốc ánh sáng trong môi trường chiết suất n là v = c/n = 3.108/1,6852 = 1,78.108 m/s
Câu 22:
A
Bước sóng λ = v/f = 0,25 m
Với sợi dây hai đầu cố định = k λ/2 => 1 = k. 0,25/2 => k = 8
Câu 23:
B
Vị trí vân sáng bậc 3 là xM = 3 i = 3λD/a = 3 mm
Câu 24:
C
S = 50 cm2 = 50.10-4 m2; N = 1000 vòng; ω = 2πf = 2π.25 = 50π rad/s; E0 = 200 V
Có E0 = ωNBS => B = E0/( ωNS) = 0,36 T
Câu 25:
B
+Năng lượng liên kết riêng Elkr = (1,0073 + 1,0087 – 2,0136 ) x 931,5: 2 = 1,12
Câu 26:
D
Ta có I ~
3000I ~
ð = 3000 => L2 – L1 = 3,477 B = 34, 77 dB
Câu 27:
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 cm và thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách vật kính và thị kính là 12,5 cm. Một người mắt tốt (có điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25 cm) quan sát vật nhỏ qua kính ở trạng thái không điều tiết thì độ bội giác của kính hiển vi đó là
C
δ = 12,5 – 0,5 – 2 = 10 cm
Khi ngắm chừng ở vô cực G∞ = = = 250
Câu 28:
A
𝓟 = UI cos φ = 220.2,5.0,9 = 495 W
𝓟hp = RI2 = 30.2,52 = 187,5 W
ð Hiệu suất H = = 62,1%
Câu 29:
B
AD công thức năng lượng CU02 = + Li2 => C = 10-9 F
ð Tần số góc ω =
Câu 30:
A
Nguyên tử ở trạng thái cơ bản n =1; ở trạng thái P n = 6
ð ɛ = E6 – E1 = - – ( - ) = 13,22 eV
Câu 31:
B
+Ta có = = => i = 2,56 mm = 4 i1 = 4 λ1 => λ1 = 0,48 µm
Câu 32:
B
Ta có 𝓟hp = R => = = = 20 => = ≈ 4,47
Câu 33:
D
+Tại t = 0: Wđ = 0,015 J mà W = 0,02 J nên Wđ = ¾ W => Wt = ¼ W
ð x =
Vì tại t = 0, Wđ giảm và vật đang đi xuống theo chiều âm của trục nên trục Ox có chiều dương hướng lên và vật ở vị trí x = - A/2 theo chiều âm => φ = rad
+Theo đồ thị, khoảng thời gian vật đi từ vị trí x = - A/2 theo chiều âm đến x = 0 là 1/6 s
ð T/6 = 1/6 => T = 1 s => ω = 2π rad/s => Độ cứng của lò xo k = 16 N/m
+Tại thời điểm t = 1/3 s = T/3 => Vật qua vị trí x = - A/2 theo chiều dương
+Độ biến dạng của lò xo ở VTCB ∆l0 = = 0,25 m
ð Độ lớn của lực đàn hồi Fđh = 16 ( 0,25 + 0,5:2) = 4,4 N
+Vì lực đàn hồi có hướng ngược hướng biến dạng nên Fđh hướng lên, cùng chiều dương. Vậy Fđh = 4,4 N
Câu 34:
A
+Phân tích mạch ngoài : R1 nt ( R2 // R3 ) nt ( R4 // R5 )
Điện trở mạch ngoài R = R1 + = 5,5 Ω
+Cường độ dòng điện trong mạch I = = 1A
+Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn U = IR = 5,5 V
Câu 35:
D
+Hằng số a1, a2 có thể âm hoặc dương nên dựa vào giản đồ véc tơ, ta chọn a1 > 0; φ1 =
và a2 < 0; φ2 = - ( do A phải nằm giữa A1 và A2 )
ADCT a2 = 52 = a12 + a22 + 2a1a2 cos (φ1 - φ2)
Và tan (φ1 - φ2) =
a1a2 = - 50
Câu 36:
A
Từ đồ thị, ta thấy quãng đường sóng truyền được từ t1 đến t2 là s = 0,2 m
ð Vận tốc truyền sóng v = s/t = 0,2/0,0125 = 16 m/s
Câu 37:
Trên mặt nước, hai nguồn đồng bộ A và B có tần số sóng f = 50 Hz, vận tốc truyền sóng v = 1,5 m/s. Gọi Ax, By là hai nửa đường thẳng trên mặt nước, cùng một phía so với AB và vuông góc với AB. Xét C là điểm trên Ax, B là điểm trên By và điểm M nằm trên AB sao cho
MA = 9cm. Cho C di chuyển trên Ax và D di chuyển trên By sao cho MC luôn vuông góc với MD. Khi diện tích của tam giác MCD có giá trị nhỏ nhất và bằng 108 cm2 thì số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AC là
B
+Ta có AM = 9 cm; bước sóng λ = v/f = 3 cm
Gọi AC = x; MB = a; DB = y
+Diện tích tam giác MCD: S = =
+Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki:
+Ta có = => 9a = xy
+SMCD min = 108 cm2 9a = xy = 108 và = =>a = 12 cm; x = AC = 9 cm ;
y = DB = 12 cm; AB = 21 cm
BC = = 3 cm
+Gọi N là điểm cực trên AC, thỏa mãn ≤ k + 0,5 ≤ => 4,11 ≤ k ≤ 6,5
=> k =5 và k = 6. Có 2 giá trị k => Trên AC có 2 điểm cực tiểu
Câu 38:
C
+Ta có φi m = 0; φi đ = => im vuông pha với iđ. Lại có uR cùng pha với i và u không đổi
U02 = UR12 + UR22 => (100 )2 = ( R)2 + (3 R)2 => R = 50
Câu 39:
Hai con lắc lò xo A và B giống nhau có độ cứng k, khối lượng vật nhỏ m = 100g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình \[{x_A} = A\sqrt 2 \cos \left( {2\pi ft} \right)\](cm) và \[{x_B} = A\cos \left( {2\pi ft} \right)\](cm) . Trục tọa độ Ox thẳng đứng hướng xuống. Tại thời điểm t1 độ lớn lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng vào A lần lượt là 0,9 N, F1. Tại thời điểm t2 = t1 + 1/4f độ lớn lực đàn hồi và lực kéo về tác dụng vào B là 0,9 N và F2. Biết F2 < F1. Tại thời điểm t3, lực đàn hồi tác dụng vào vật B có độ lớn nhỏ nhất và tốc độ của vật B khi đó là 50 cm/s. Lấy g = 10m/s2. Giá trị của f gần với giá trị nào sau đây nhất?
D
+Vì hai dao động cùng pha nên ==> xA = xB
+Trọng lượng của vật P = mg = 1 N
+Ta có Fđh = Fhp - P = Fhp - 1 => Fhp = Fđh + 1
Tại t1 : Fhp1A = 0,9 + 1 = 1,9 N
Tại t2: Fhp2B = -0,9 + 1 = 0,1 N
+Lại có Fhp2A =Fhp2B =0,1N
+Áp dụng CT vuông pha =1 = 1,1 N
FhpB max = 1,1 N
+Tại t3: Fđh min ở vị trí vận tốc khác 0 => AB > ∆l0
Lúc này lò xo có chiều dài tự nhiên => FhpB = 1 N
ADCT vuông pha với v và Fhp => VB max = 74,616 cm/s = AB =.1,347.∆l0
=> ∆l0 = 0,03 m => ω ==> f = ≈ 2,88 Hz
Câu 40:
A
+Xét trường hợp C = C1
Ta có UrL1 = U = UC (1) => Độ lệch pha giữa urL1 và uC là rad. Lại có uC vuông pha với i nên urL1 sớm pha hơn i góc rad và u trễ pha hơn i góc rad
u = U0 cos ( 100πt +)
+Xét trường hợp C = C2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại
=> urL2 sớm pha hơn uC góc rad.
Ta có tan => UrL2 = U (2)
Từ (1) và (2) => => I02 = I01/ = 2 A
Lại có φi2 = φu + rad