Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 17)

  • 3443 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần.
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết mạch điện xoay chiều chỉ chứa R

Cách giải: 

Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần cùng tần số và cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Chọn B.


Câu 2:

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc riêng là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0, cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây được tính bằng biểu thức

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức liên hệ giữa I0 và q0 trong mạch dao động.

Cách giải: 

Biểu thức liên hệ: I0 = ω.q0

Chọn D.


Câu 3:

Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài là một điện trở thuần R. Cường độ dòng điện trong mạch xác định bởi biểu thức
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch: \[I = \frac{E}{{R + r}}\]

Cách giải: 

Cường độ dòng điện trong mạch: \[I = \frac{E}{{R + r}}\]

Chọn A.


Câu 4:

Đặt điện áp u = U0cos(\[\omega \]t + φ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \]

Hệ số công suất: cosφ = \[\frac{R}{Z}\]=\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\]

Cách giải: 

Tổng trở của đoạn mạch gồm R nối tiếp cuộn cảm L là: Z=R2+ZL2 =R2+(ωL)2

Hệ số công suất: cosφ = \[\frac{R}{Z}\]=\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L} \right)}^2}} }}\]

Chọn A. 


Câu 5:

Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức \[i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /3} \right)\,A\]. Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng phương trình dòng điện xoay chiều: i = I0.cos(ωt+φ) = I\[\sqrt 2 \].cos(ωt+φ)

Cách giải: 

Dòng điện xoay chiều có biểu thức \[i = 4\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \pi /3} \right)\,A\].

Nên I = 4A

Chọn D.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến thành
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết về dao động tắt dần

Cách giải: 

Trong dao động tắt dần biên độ và cơ năng của con lắc giảm dần theo thời gian nguyên nhân do quả cầu có sự ma sát với không khí nên một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

Chọn D.


Câu 7:

Trong máy thu sóng điện từ không có bộ phận nào trong các bộ phận sau
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sơ đồ khối của một máy thu sóng điện từ đơn giản gồm: anten (1), mạch chọn sóng (2), mạch tách sóng (3), mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4) và loa (5).

Cách giải: 

Mạch biến điệu nằm trong mạch phát sóng điện từ.

Chọn A


Câu 8:

Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng định nghĩa sóng dọc.

Cách giải: 

Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền sóng.

Chọn B.


Câu 9:

Đặc tính nào sau đây không phải đặc tính sinh lí của âm?
Xem đáp án

Phương pháp: 

Ba đặc trưng sinh lí của âm là độ cao, độ to và âm sắc.

Cách giải: 

Cường độ âm là đặc trưng vật lý của âm

Chọn A.


Câu 10:

Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm. Biên độ dao động của vật là
Xem đáp án

Phương pháp: 

-       Biên độ dao động = ½ chiều dài quỹ đạo

Cách giải:

L = 10cm

Suy ra A = \[\frac{L}{2}\]= \[\frac{{10}}{2}\]= 5cm

Chọn A

Câu 11:

Công thức nào sau đây được dùng để tính tần số dao động của con lắc lò xo?
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính tốc độ góc của con lắc lò xo là ω = \[\sqrt {\frac{k}{m}} \]

Công thức tính tần số dao động của con lắc là: f = \[\frac{\omega }{{2\pi }}\]

Cách giải: 

 Tần số dao động của con lắc là: f = \[\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \]

Chọn A.


Câu 12:

Chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn:  \[T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \]

Cách giải: 

A,B,D – sai

C- chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài của con lắc

Chọn C


Câu 13:

Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí
Xem đáp án

Phương pháp:

Cách đo  điện áp xoay chiều bằng đồng hồ vạn năng

Bước 1:Chèn dây dẫn màu đỏ vào cực dương của thiết bị và màu đen vào chân Com của vạn năng.

Bước 2:Di chuyển ním vặn đến thang đo điện áp AC và ở dải đo phù hợp. Bạn có thể để thang AC cao hơn điện áp cần đo 1 nấc.

Bước 3:  Đặt 2 que đo vào 2 điểm cần đo (Đo song song). Không cần quan tâm đến cực tính của đồng hồ

Bước 4: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình.

Cách giải: 

A-   DCV: đo điện áp 1 chiều

B-   ACV: đo điện áp xoay chiều

C-   DCA: đo dòng 1 chiều

D-   ACA: đo dòng xoay chiều

Chọn B


Câu 14:

Trong quá trình truyền sóng cơ, gọi \(\lambda \) là bước sóng, v là vận tốc truyền sóng và f là tần số sóng. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là
Xem đáp án

Phương pháp: Sử dụng công thức tính vận tốc truyền sóng cơ: \[v = \lambda f\]

Cách giải: 

Chọn B


Câu 15:

Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không mang dòng điện cường độ I(A). Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do dòng điện trên gây ra tại điểm M cách đây một đoạn R được tính theo biểu thức
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng các công thức tính độ lớn của cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn có hình dạng đặc biệt

-1 điểm nằm cách dây dẫn thẳng dài 1 đoạn R là: \[B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\]

-1 điểm nằm tại tâm vòng dây bán kính R là: \[B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\]

-trong lòng ống dây có chiều lài l, gồm N vòng dây là: \[B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{NI}}{l}\]

Cách giải: 

A-   sai

B-   độ lớn của cảm ứng từ gây ra tại 1 điểm nằm tại tâm vòng dây bán kính R

C-   độ lớn của cảm ứng từ gây ra tại 1 điểm nằm cách dây dẫn thẳng dài 1 đoạn R

D-   sai

Chọn C


Câu 16:

Hai sóng kết hợp có đặc điểm nào dưới đây?
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng khái niệm hai sóng kết hợp.

Cách giải: 

Hai sóng kết hợp có cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Chọn A


Câu 17:

Con lắc đơn có chiều dài l = 2 m, dao động với biên độ góc a0 = 0,1 rad, biên độ dài của con lắc là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Áp dụng công thức: \[{s_0} = l.{\alpha _0}\]

Cách giải: 

\[{s_0} = l.{\alpha _0}\]= 2.0,1 = 0,2m = 20cm

Chọn C


Câu 18:

Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \[u = {U_0}\cos (\omega t)\] (U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện trở R = 40 Ω và tụ điện có dung kháng 40 Ω. So với cường độ dòng điện trong mạch, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữ u và i trong mạch RLC mắc nối tiếp là: tanφ = \[\frac{{{Z_L} - {Z_c}}}{R}\]

Cách giải: độ lệch pha giữ u và i trong mạch điện xoay chiều gồm điện trở và tụ điện mắc nối tiếp là

 tanφ = ZL-ZcR=-ZcR=-4040= -1

φ = \[\frac{{ - \pi }}{4}\]

u trễ pha hơn i là \[\frac{\pi }{4}\]

Chọn B


Câu 19:

Một vật nhỏ đặt trước một thấu kính phân kì (có tiêu cự 20 cm) cách thấu kính một khoảng 30cm. Ảnh của vật cách thấu kính một đoạn là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức thấu kính: \[\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}\]

Cách giải: 

Công thức xác định vị trí ảnh:

\[d' = \frac{{d.f}}{{d - f}} = \frac{{30.( - 20)}}{{30 - ( - 20)}} = 12\]cm

Chọn C.


Câu 20:

Sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình \[u = 4\cos \left( {50\pi t - 0,125{\rm{x}}} \right)(mm)\] (x đo bằng cm, t đo bằng giây) bước sóng của sóng cơ này bằng
Xem đáp án

Phương pháp: 

 Phương trình sóng tại 1 điểm trên phương truyền sóng: \[u = A\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)(mm)\]

Cách giải:  \[u = 4\cos \left( {50\pi t - 0,125{\rm{x}}} \right)(mm)\]

Δφ =2πxλ=0,125x λ = \[\frac{{2\pi }}{{0,125}}\]=16π (cm)
Chọn D.

Câu 21:

Một vật dao động dao động điều hòa có phương trình \[x = 3\cos 2\pi t\,\,(cm)\]. Lấy \[{\pi ^2} = 10\]. Gia tốc cực đại của vật là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính gia tốc cực đại: amax = ω2A 

Cách giải: \[x = 3\cos 2\pi t\,\,(cm)\]

A= 3cm, ω = 2π(rad/s)

amax = ω2A = (2π)2.3 = 120 cm/s2  = 1,2m/s2

Chọn A.


Câu 22:

Một điện tích điểm \[q = {2.10^{ - 6}}C\] được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn \[F = {6.10^{ - 3}}N\]. Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính cường độ điện trường: E =  \[\frac{F}{q}\]

Cách giải: 

Cường độ điện trường tại M có độ lớn là: E = \[\frac{F}{q} = \frac{{{{6.10}^{ - 3}}}}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = 3000\]V/m

Chọn B.


Câu 23:

Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng định nghĩa sóng dọc và sóng ngang:

- Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền sóng.

-Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử sóng vuông góc với phương truyền sóng.

Cách giải: 

Chọn C


Câu 24:

Một sóng điện từ có tần số 30 MHz, truyền trong chân không với tốc độ \({3.10^8}\,\,{\rm{m/s}}\) thì có bước sóng là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng công thức tính vận tốc truyền sóng điện từ trong chân không: λ =cf

Cách giải:

λ=cf=3.10830.106=10m

Chọn C.


Câu 25:

Một sóng cơ lan truyền trên trục Ox với phương trình sóng tại O là \({u_0} = ac{\rm{os}}\left( {\frac{{2\pi }}{T}t} \right)\,\,cm.\) Ở thời điểm \[t = \frac{T}{6}\]  một điểm M cách O khoảng \(\frac{\lambda }{3}\) (M ở sau O) có li độ sóng \({u_M} = 2\,\,cm.\) Biên độ sóng \(a\) là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Phương trình sóng tại 1 điểm M trên phương truyền sóng là \({u_M} = ac{\rm{os}}\left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\,\,\)

Cách giải: 

Phương trình sóng tại 1 điểm M  cách O khoảng \[\frac{\lambda }{3}\] là:

\({u_M} = ac{\rm{os}}\left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\,\,\)

\({u_M} = ac{\rm{os}}\left( {\frac{{2\pi }}{T}.\frac{T}{6} - \frac{{2\pi }}{\lambda }.\;\frac{\lambda }{3}} \right)\,\,\)= 2

\(ac{\rm{os}}\left( {\frac{{ - \pi }}{6}} \right)\,\,\)= 2

a.\[\frac{1}{2}\]= 2

a = 4cm

Chọn C.


Câu 26:

Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, lò xo có độ cứng k được kích thích dao động với biên độ\[A\]. Khi đi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật là v0. Khi tốc độ của vật là \[\frac{{{v_0}}}{3}\] thì nó ở li độ
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng phương trình dao động của con lắc lò xo: x=Acos(ωt+φ)

+ Sử dụng phương trình vận tốc của con lắc lò xo: v= -ωAsin(ωt+φ)

Cách giải:

v=v03 -ωAsin(ωt+φ)= -13ωA

sin(ωt+φ)=13cos(ωt+φ)= ±223

x=Acos(ωt+φ)= ±223A

Chọn D


Câu 27:

Một con lắc lò xo m = 200 g dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xo \({\ell _0} = 30\,\,cm.\) Lấy \(g = 10\,\,{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\) Khi lò xo có chiều dài 28 cm thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn 2 N. Năng lượng dao động của vật là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng các công thức tính của con lắc lò xo treo thẳng đứng.

Năng lượng dao động của vật là: \[{\rm{W}} = \frac{1}{2}k.{A^2}\]

Cách giải: 

Ta khi lò xo có chiều dài 28cm thì v = 0 và Fđh =2N 2=k.0,02k=100N/m

Tại VTCB: P=Fđh m.g = k.Δl

Δl = \[\frac{{m.g}}{k} = \frac{{0,2.10}}{{100}} = 0,02\]m

biên độ dao động: A = Δl+ 0,02 = 0,04 m

Năng lượng dao động của vật là: \[{\rm{W}} = \frac{1}{2}k.{A^2} = \frac{1}{2}{.100.0,04^2} = 0,08\]J

Chọn B


Câu 28:

Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = 2cos50πt (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên đường nối S1S2 số điểm dao động với biên độ cực đại là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Công thức tính bước sóng: λ =vf

+ Công thức xác định số điểm dao động với biên độ cực đại là:

-ABλkABλ

Cách giải: 

 Bước sóng: λ =vf=4025=1,6cm

Số điểm dao đọng với biên độ cực đại là:

-ABλkABλ -121,6k121,6

 -7,5k7,5

\[ \Rightarrow k = 0, \pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 4, \pm 5, \pm 6, \pm 7\]

\[ \Rightarrow \]có 15 giá trị thỏa mãn

Chọn C. 


Câu 29:

Số vòng dây của cuộn sơ cấp của một máy biến thế N1 = 1000. Nếu đặt vào hai  đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng là 2 kV thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 100 V. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức của máy biến thế: \[\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\]

Cách giải: 

Áp dugnj công thức: \[\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Leftrightarrow \frac{{1000}}{{{U_2}}} = \frac{{2000}}{{100}}\]

\[ \Rightarrow \]U2 = 50 vòng

Chọn B.


Câu 30:

Đặt điện áp \[u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \pi /3} \right)\,\,V\] vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[L = \frac{1}{\pi }H\]. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \[100\sqrt 2 \] V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Mạch chỉ có cuộn cảm thuần L: \[{u_L}\] nhanh pha hơn i một góc \[\frac{\pi }{2}\]

+ Hệ thức vuông pha:  \[{\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2}{\left( { + \frac{{{u_L}}}{{U_{0L}^2}}} \right)^2} = 1\]

Cách giải: 

Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần L: \[{u_L}\] nhanh pha hơn i một góc \[\frac{\pi }{2}\]

\[i = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2}} \right)\,\,V = {I_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\]

ZL= L.ω = 100π.\[\frac{1}{\pi }\]= 100Ω

Hệ thức vuông pha của \[{u_L}\]i:  \[\begin{array}{l}{\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} = 1\\ \Rightarrow {\left( {\frac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{u}{{{I_0}{Z_L}}}} \right)^2} = 1\\ \Rightarrow I_0^2 = {i^2} + \frac{{{u^2}}}{{Z_L^2}} = {2^2} + \frac{{{{(100\sqrt 2 )}^2}}}{{{{100}^2}}} = 6\end{array}\]

I0 = \[\sqrt 6 \]

\[i = \sqrt 6 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\]

Chọn B


Câu 31:

Mạch dao động LC lí tưởng có L và C thay đổi được. Ban đầu mạch thu được sóng điện từ có λ = 60 m. Nếu giữ nguyên L và tăng C thêm 6 pF thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 120m. Nếu giảm C đi 1 pF và tăng L lên 18 lần thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ áp dụng công thức tính bước sóng λ =2πcLC cho từng trường hợp

Cách giải: 

λ =2πcLC=60

λ1=2πcL(C+6.10-12) =120=2λ

L(C+6.10-12)=2LC

C+6.10-12=4C

C =2.10-12(F)

 λ2=2πc18L(C-10-12) =3λ =180m

Chọn A


Câu 32:

Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 50 cm2, có N = 100 vòng dây quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B = 0,1 T. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ. Biểu thức từ thông qua khung dây là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức tính từ thông cực đại: ϕ0=NBS

+ Biểu thức từ thông qua khung dây: ϕ =ϕ0cos(ωt+φ)

Cách giải: 

ϕ0=NBS=100.0,1.50.10-4=0,05Wb

Tại t=0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ

α = 0 ϕ =ϕ0  φ=0

ϕ =ϕ0cos(ωt+φ)=0,05.cos(100πt)

Chọn D.


Câu 34:

Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là
Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng giản đồ vecto

Cách giải: 

Vật dao động từ vị trí: Wt = ¾

½ k.x2 = ¾ . ½ .k.A2

x = A32

Đến vị trí có Wt = 0 x=0 trong thời gian Δt = 1/6 (s) Δφ=π3

Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời (ảnh 1)

Từ đồ thị ta thấy tại t = 0 Wt đang giảm 

phương trình có thể là x=5cos(2πt-5π6)

Chọn B.

Một vật có khối lượng 400g dao động điều hòa có đồ thị thế năng như hình vẽ. Tại thời (ảnh 2)


Câu 35:

Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là (82,5 ± 1,0) cm, tần số dao động của âm thoa là (400 ± 10) Hz. Tốc độ truyền âm trong không khí tại nơi làm thí nghiệm là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính sai số tuyệt đối: Δv=v.¯(Δλλ¯Â +2Δff¯)

Cách giải: 

+ Vận tốc trung bình: v¯ =λ¯ .f¯ = 330m/s

+ Sai số tuyệt đối: Δv=v.¯(Δλλ¯ +2Δff¯)=330.(182,5+10400)=12,25  m

tốc độ truyền âm trong không khí tại nơi làm thí nghiệm là: (330 ± 12) m/s

Chọn C. 


Câu 36:

Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm \(L = 500\,\,{\rm{\mu H}}\) và một tụ điện có điện dung \(C = 5\,\,{\rm{\mu F}}\). Lấy \({\pi ^2}\) = 10. Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại \({Q_0} = {6.10^{ - 4}}\,\,C.\) Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Biểu thức liên hệ: I0 = ω.q0

+ Sử dụng phương trình dòng điện xoay chiều: i = I0.cos(ωt+φ) = I\[\sqrt 2 \].cos(ωt+φ)

Cách giải: 

ω =1LC=1500.10-6.5.10-6=20000=2.104rad/s

I0 = ω.q0= 6.10-4.2.104 =12A

Tại t = 0 thì q = Q0 I0 = ω.q0φ=\[\frac{\pi }{2}\]

i = 12.cos(2.104t+\[\frac{\pi }{2}\])

Chọn D.


Câu 37:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi, điện trở thuần và tụ điện. Gọi ULR là điện áp hiệu dụng đoạn mạch gồm cuộn cảm và điện trở, cosφ là hệ số công suất đoạn mạch AB. Đồ thị bên mô tả sự phụ thuộc của ULR và cosφ theo ZL. Giá trị của R gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự cuộn cảm thuần (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \]

Hệ số công suất: cosφ = \[\frac{R}{Z}\]=\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\]

Cách giải: 

Dựa vào đồ thị ta thấy khi ZL = 49 thì URLmax khi đó cosφ = 0,8

URL = \[\frac{U}{Z}.{Z_{RL}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}\]

URLmax \[Z_L^2 - {Z_L}.{Z_C} - {R^2} = 0\] ZC = 49 -\[\frac{{{R^2}}}{{49}}\]

Hệ số công suất: cosφ = \[\frac{R}{Z}\]=\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }}\]=\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {49 - (49 - \frac{{{R^2}}}{{49}})} \right)}^2}} }}\]

                                               =\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{{{R^2}}}{{49}}} \right)}^2}} }}\]=0,8

R = 36,75Ω

Chọn D


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều \[u = 200\cos \left( {100\pi t - \pi /3} \right)\,\,V\] vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Điều chỉnh C thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng \(200\sqrt 2 \,\,V\). Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch gồm điện trở và cuộn cảm có biểu thức là
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng giản đồ vecto

Cách giải: 

φRL=φAB+π2= -π3+π2=π6
UC2=UAB2+UL2+UR2UL2+UR2=UC2-UAB2URL=UC2-UAB2 =(2002)2-(1002)2 =1006

U0RL = 1006.2 =2003V

uRL=\[200\sqrt 3 .c{\rm{os(100}}\pi {\rm{t + }}\frac{\pi }{6})\]

Chọn D.


Câu 39:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, động năng của con lắc biến thiên theo thời gian được biểu thị như hình vẽ, lò xo có độ cứng 100 N/m. Biết trong nửa chu kì đầu kể từ thời điểm t = 0 s con lắc có li độ âm. Con lắc dao động với phương trình là

Một con lắc lò xo dao động điều hòa, động năng của con lắc biến thiên theo thời gian được biểu thị như hình vẽ, lò xo có độ cứng 100 N/m. Biết trong nửa chu kì đầu kể từ thời (ảnh 1)

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức tính động năng, thế năng, cơ năng của dao đọng điều hòa.

+ kĩ năng đọc đồ thị.

Cách giải: 

Tại t=0 thì Wđ =0,18J=W

Tại t = 0,5 thì Wđ = 0 Wt = W = 0,18J

\[\frac{1}{2}k{A^2} = 0,18J\] A = 0,06m = 6cm

Chọn C


Câu 40:

Ở mặt nước, tại hai điểm Avà B cách nhau 8 cm, hai nguồn giống nhau dao động theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 1 cm. M, N hai điểm thuộc mặt nước cách nhau 4 cm ABMN hình thang cân (AB//MN). Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang có giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức hiệu đường truyền từ 1 điểm nằm trên

 cực đại đến 2 nguồn: d2-d1=kλ

Cách giải: 

Để trên MN có đúng 5 cực đại thì M và N nằm trên cực địa bậc 2

NB-NA=2λ

[HB2+NH2 -AH2+NH2 =262+NH2 -22+NH2 =2NH=35SABMN=AB+MN2.NH=8+42.35 =185

Chọn A.

Ở mặt nước, tại hai điểm Avà B cách nhau 8 cm, có hai nguồn (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay