30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
4949 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng elctron bị bứt ra khỏi kim loại khi
Phương pháp:
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài, thường gọi tắt là hiện tượng quang điện. Các electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng gọi là quang electron.
Cách giải:
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
Chọn A.
Câu 2:
Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha là dựa vào
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều một pha.
Cách giải:
Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về thu – phát sóng điện từ.
Cách giải:
Trong máy bắn tốc độ xe cộ trên đường có cả máy phát sóng và máy thu sóng vô tuyến.
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Điện lưới quốc gia Việt Nam:
Cách giải:
Mạng điện dân dụng Việt Nam có tần số
⇒ Chu kì:
Chọn D.
Câu 5:
Trong nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta dùng một bộ phận để “trộn” sóng âm tần với sóng mang. Việc làm này gọi là
Phương pháp:
1 - Micrô: Tạo ra dao động điện âm tần
2 - Mạch phát cao tần: Phát dao động điện từ tần số cao (cỡ MHz)
3 - Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần.
4 - Mạch khuyếch đại: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.
5 - Anten phát: Tạo ra sóng điện từ cao tần lan truyền trong không gian.
Cách giải:
Trộn sóng âm tần với sóng mang là biến điệu sóng điện từ.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính lực điện:
Cách giải:
Lực điện tác dụng lên điện tích điểm:
Chọn D.
Câu 7:
Âm sắc là
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí của âm.
Cách giải:
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm liên quan mật thiết vào đồ thị âm.
Chọn D.
Câu 8:
Dao động của con lắc đồng hồ là
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về các loại dao động.
Cách giải:
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
Chọn C.
Câu 9:
Một con lắc lò xo có độ cứng dao động điều hòa với biên độ A = 10cm. Chọn mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng dao động của con lắc là
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính cơ năng:
Cách giải:
Cơ năng dao động của con lắc là:
Chọn B.
Câu 10:
Khi bị nung nóng đến 30000C thì thanh Vonfram phát ra các bức xạ
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về các loại tia.
Cách giải:
Khi bị nung nóng đến 30000C thì thanh Vonfram phát ra các bức xạ hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại.
Chọn B.
Câu 11:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình Pha ban đầu của dao động là
Phương pháp:
Phương trình dao động điều hòa:
Trong đó: φ là pha ban đầu của dao động.
Cách giải:
Phương trình dao động điều hòa:
Pha ban đầu của dao động:
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc:
+ Sử dụng biểu thức tính tốc cực đại:
Cách giải:
+ Tần số góc:
+ Tốc độc cực đại:
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính bước sóng:
Cách giải:
Hệ thức liên hệ giữa tần số và bước sóng:
Chọn B.
Câu 14:
Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch là Trong đó là các hằng số dương. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch này lần lượt là ZL và ZC thì
Phương pháp:
+ Đọc phương trình u,i
+ Công thức xác định độ lệch pha giữa u và i:
Cách giải:
Ta có:
Độ lệch pha của u so với i: u trễ pha hơn sơ với i
Chọn A.
Câu 15:
Hạt tải điện trong chất điện phân là
Phương pháp:
Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong các môi trường.
Cách giải:
Hạt tải điện trong chất điện phân là các ion.
Chọn A.
Câu 16:
Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số thay đổi được. Khi tăng tần số lên 2 lần thì cảm kháng
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính cảm kháng:
Cách giải:
Cảm kháng của cuộn dây:
⇒ Khi tăng tần số lên 2 lần thì cảm kháng tăng 2 lần.
Chọn B.
Câu 17:
Chiếu một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính thì sau khi qua lăng kính, tia sáng
Phương pháp:
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu xác định, chỉ bị lệch mà không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Cách giải:
Chiếu ánh sáng đơn sắc đến lăng kính thì ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính nhưng bị lệch phương truyền.
Chọn C.
Câu 18:
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính công thoát của kim loại:
Cách giải:
Công thoát của kim loại:
Chọn C.
Câu 19:
Trong dao động điện từ của mạch LC lí tưởng, gọi u là điện áp giữa bàn A và bàn B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên điều hòa cùng tần số và
Phương pháp:
Biểu thức của q,i,u:
Cách giải:
Trong dao động điện từ của mạch LC lí tưởng, u và q biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha.
Chọn C.
Câu 20:
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 1m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường Lấy Tần số dao động của con lắc là
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính tần số dao động của con lắc đơn:
Cách giải:
Tần số dao động của con lắc đơn:
Chọn A.
Câu 21:
Phương pháp:
Công thức tính tần số của dòng điện xoay chiều:
Trong đó p là số cặp cực; n (vòng/s) là tốc độ quay của roto.
Cách giải:
Dòng điện sinh ra có tần số:
Chọn D.
Câu 22:
Trên một sợi dây dài 60cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Bước sóng là
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:
Trong đó: Số bụng sóng = k; Số nút sóng = k + 1.
Cách giải:
Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng ⇒ k = 3
Chọn D.
Câu 23:
Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có biểu thức Đại lượng I0 được gọi là
A. Cường độ dòng điện cực đại.
B. Cường độ dòng điện tức thời.
C. Cường độ dòng điện hiệu dụng.
D. Pha của dòng điện.
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về cường độ dòng điện.
Cách giải:
Biểu thức của cường độ dòng điện:
Trong đó: I0 là cường độ dòng điện cực đại.
Chọn A.
Câu 24:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a; khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D. Hai khe được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
Phương pháp:
+ Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối canh nhau.
+ Khoảng vân:
Cách giải:
Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp bằng:
Chọn C.
Câu 25:
Cho vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần có phương trình là và Khi vật cách vị trí cân bằng 5cm thì có tốc độ
Phương pháp:
+ Sử dụng phương trình tổng hợp dao động điều hòa:
+ Sử dụng công thức độc lập:
Cách giải:
+ Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động:
⇒ Biên độ dao động tổng hợp là A = 13 cm
+ Khi vật cách vị trí cân bằng 5cm tức là li độ:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có:
Vậy khi vật cách vị trí cân bằng 5cm thì có tốc độ 1,2m/s
Chọn A.
Câu 26:
Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
Phương pháp:
+ Tốc độ truyền âm trong các môi trường:
+ Công thức tính bước sóng:
Cách giải:
Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì:
+ Tần số không thay đổi.
+ Vận tốc tăng.
+ Bước sóng tăng.
Chọn B.
Câu 27:
Cho dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện không đổi có cường độ I đặt trong chân không. Cảm ứng từ do dòng điện tạo ra tại điểm M cách dây dẫn một khoảng r có độ lớn là B. Tại điểm N cách dây đẫn khoảng 2r có cảm ứng từ là
Phương pháp:
Vận dụng biểu thức tính cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài gây ra:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 28:
Một sóng cơ hình sin truyền theo dọc trục Ox với phương trình (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng là
Phương pháp:
+ Đọc phương trình u – t
+ Sử dụng biểu thức:
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Từ phương trình sóng cơ ta có:
Tốc độ truyền sóng là:
Chọn B.
Câu 29:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở R = 100Ω. Trong thời gian 1 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên R là
Phương pháp:
Nhiệt lượng tỏa ra:
Cách giải:
Biểu thức điện áp:
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:
Chọn D.
Câu 30:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường là . Lấy π2 =10. Kích thích cho con lắc dao động với phương trình Khi vật ở vị trí cao nhất thì lò xo
Phương pháp:
+ Đọc phương trình dao động
+ Sử dụng công thức tính độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
Cách giải: + Biên độ dao động: + Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: ⇒ Khi lên đến vị trí cao nhất thì lò xo bị nén 1cm. Chọn C.
|
Câu 31:
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát đặt cách mặt phẳng chứa hai khe hẹp một khoảng là 2,4m. Điểm H trên màn trùng vị trí vân sáng bậc 3. Di chuyển màn theo phương vuông góc với nó hướng lại gần mặt phẳng chứa 2 khe với tốc độ 12cm/s. Kể từ lúc bắt đầu di chuyển màn, H trùng với vân tối làn thứ 5 tại thời điểm
+ Sử dụng biểu thức tính vị trí vân sáng:
+ Vị trí vân tối:
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
Ban đầu, khi khoảng cách từ màn tới hai khe:
Vị trí của điểm H:
Khi màn dịch chuyển lại gần mặt phẳng chứa hai khe:
H trùng với vân tối lần thứ 5 khi:
Với x là quãng đường dịch chuyển của màn.
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Thời gian di chuyển cần tìm:
Chọn B.
Câu 32:
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức tính khoảng cách:
+ Đọc đồ thị
Cách giải:
+ Bình phương khoảng cách giữa 2 điểm M, N:
Từ đồ thị ta có:
Lại có:
và
Tại thời điểm ban đầu ta có:
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Lại có:
Từ đồ thị ta có:
Vậy:
+ Tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây:
+ Tốc độ truyền sóng:
⇒ Tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây có giá trị lệch nhau:
Chọn C.
Câu 33:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 2A và sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc Giá trị của R là
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm:
+ Công thức tính hệ số công suất:
Cách giải:
+ Tổng trở của mạch điện:
+ Độ lệch pha của u so với i:
Mà
Chọn B.
Câu 34:
Cho chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình (t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0, từ vị trí có tọa độ -12cm, có một điểm sáng chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox từ trạng thái nghỉ. Biết điểm sáng có tốc độ bằng tốc độ dao động của chất điểm lần thứ 5 là khi chúng đang cùng tốc độ Ở thời điểm t = 0,5s điểm sáng và chất điểm cách nhau
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức độc lập:
+ Sử dụng biểu thức của chuyển động biến đổi đều:
Cách giải:
+ Khi chất điểm có tốc độ áp dụng công thức độc lập ta có:
+ Phương trình vận tốc của điểm sáng:
Từ thời điểm ban đầu, chất điểm có tốc độ dao động bằng ssau khoảng thời gian
Khi đó
+ Ở thời điểm t = 0,5s:
Điểm sáng đi được quãng đường là:
Chất điểm đang ở li độ:
Khi đó, điểm sáng và chất điểm cách nhau một đoạn:
Chọn C.
Câu 35:
Đặt tại O trong chân không một nguồn sáng điểm phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm với công suất 0,53W. Biết ánh sáng truyền đẳng hướng, tốc độ là hằng số Plăng bằng Số photon có trong hình cầu tâm O bán kính 9m, gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp:
+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng của photon:
+ Sử dụng biểu thức:
Cách giải:
+ Năng lượng của một photon:
+ Mỗi giây, nguồn phát ra số photon là:
Ánh sáng truyền đẳng hướng. Thời gian ánh sáng truyền trong bán kính 9m là:
⇒ Số photon có trong hình cầu tâm O bán kính 9m là:
Chọn D.
Câu 36:
Phương pháp:
+ Vận dụng bài toán L biến thiên để ULmax
+ Sử dụng giản đồ véc tơ
+ Sử dụng biểu thức tính công suất:
Cách giải: Khi điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại, khi đó:
Lại có: Từ đồ thị, ta có: Tại thời điểm Tại thời điểm |
Do
Ta có giản đồ: Từ giản đồ, ta có:
Góc quét từ thời điểm t1 → t2 tương ứng với độ lệch pha giữa u và uL
Độ lệch pha của u so với i: |
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
Chọn D.
Câu 37:
Một sóng âm truyền trong không khí qua hai điểm M, N có mức cường độ âm lần lượt là 80dB và 40dB. Cường độ âm tại điểm M gấp cường độ âm tại N
Phương pháp:
Vận dụng công thức tính hiệu mức cường độ âm:
Cách giải:
Ta có:
Chọn A.
Câu 38:
Tại hai điểm A, B cách nhau 22cm trên bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng cùng pha, với tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60cm/s. O là trung điểm của AB. Trên đoạn AB, số phần tử có biên độ cực đại dao động ngược pha với phần tử tại O là
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức tính bước sóng:
+ Sử dụng công thức tính số cực đại giữa 2 nguồn cùng pha:
+ Vận dụng hệ sóng dừng.
Cách giải:
+ Bước sóng:
Xét điểm M trên AB có
Ta có:
Để M là điểm dao động với biên độ cực đại:
Ta có số cực đại về mỗi phía của vân trung tâm là 7
Do đó có 8 giá trị của k
Vì hai nguồn đồng pha nên trung điểm 0 của AB là một cực đại
Mặt khác chứng minh được dao động tại O có phương trình:
Sử dụng sự tương tự với hiện tượng sóng dừng sẽ thấy các cực đại thứ 1, 3, 5, 7 ở mỗi bên sẽ ngược pha với O ⇒ 8 điểm.
Chọn B.Câu 39:
Mắc vào hai đầu điện trở R một nguồn điện không đổi, có điện trở trong r thì hiệu suất của nguồn điện là 80%. Nếu mắc vào hai đầu điện trở 3R một nguồn điện không đổi, có điện trở trong r’ thì hiệu suất của nguồn là 96%. Tỉ số là
Phương pháp:
Sử dụng biểu thức tính hiệu suất:
Cách giải:
+ Khi mắc vào mạch điện một điện trở R thì:
+ Khi mắc vào mạch điện một điện trở 3R thì:
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Chọn A.
Câu 40:
Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là với r0 là bán kính Bo, n = 1,2,3,... Gọi v là tốc đọ của electron trên quỹ đạo K. Khi chuyển lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức tính lực tương tác tĩnh điện:
+ Sử dụng công thức tính lực hướng tâm:
Cách giải:
Ta có, lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm, khi đó:
Ta có: (ứng với quỹ đạo K)
Khi chuyển lên quỹ đạo M:
Chọn D.