IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 6)

  • 4949 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng elctron bị bứt ra khỏi kim loại khi

Xem đáp án

Phương pháp: 

Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài, thường gọi tắt là hiện tượng quang điện. Các electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng gọi là quang electron. 

Cách giải: 

Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. 

Chọn A. 


Câu 2:

Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều một pha là dựa vào

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều một pha. 

Cách giải: 

Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Chọn C. 


Câu 3:

Chọn câu đúng. Trong “máy bắn tốc độ” xe cộ trên đường 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng lí thuyết về thu – phát sóng điện từ. 

Cách giải: 

Trong máy bắn tốc độ xe cộ trên đường có cả máy phát sóng và máy thu sóng vô tuyến.

Chọn A. 


Câu 4:

Mạng điện dân dụng Việt Nam có chu kì là
Xem đáp án

Phương pháp: 

Điện lưới quốc gia Việt Nam:   U=220Vf=50Hz

Cách giải: 

Mạng điện dân dụng Việt Nam có tần số   f=50Hz

Chu kì:   T=150=0,02s

Chọn D. 


Câu 5:

Trong nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta dùng một bộ phận để “trộn” sóng âm tần với sóng mang. Việc làm này gọi là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

1 - Micrô: Tạo ra dao động điện âm tần 

2 - Mạch phát cao tần: Phát dao động điện từ tần số cao (cỡ MHz) 

3 - Mạch biến điệu: Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần. 

4 - Mạch khuyếch đại: Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu. 

5 - Anten phát: Tạo ra sóng điện từ cao tần lan truyền trong không gian. 

Cách giải: 

Trộn sóng âm tần với sóng mang là biến điệu sóng điện từ.

Chọn B. 


Câu 6:

Đặt điện tích điểm có điện tích q tại nơi có cường độ điện trường  E. Lực điện tác dụng lên điện tích điểm là 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính lực điện:  F=qE 

Cách giải: 

Lực điện tác dụng lên điện tích điểm:  F=qE

Chọn D. 


Câu 7:

Âm sắc là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí của âm. 

Cách giải: 

Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm liên quan mật thiết vào đồ thị âm. 

Chọn D. 


Câu 8:

Dao động của con lắc đồng hồ là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về các loại dao động. 

Cách giải: 

Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì. 

Chọn C. 


Câu 9:

Một con lắc lò xo có độ cứng  k=100N/m, dao động điều hòa với biên độ A = 10cm. Chọn mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng dao động của con lắc là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính cơ năng:   W=12kA2

Cách giải: 

Cơ năng dao động của con lắc là:   W=12kA2=12.100.(0,1)2=0,5J

Chọn B. 


Câu 10:

Khi bị nung nóng đến 30000C thì thanh Vonfram phát ra các bức xạ

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về các loại tia. 

Cách giải: 

Khi bị nung nóng đến 30000C thì thanh Vonfram phát ra các bức xạ hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại. 

Chọn B. 


Câu 11:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình  x=5cos4πtπ4cm. Pha ban đầu của dao động là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Phương trình dao động điều hòa:   x=A.cos(ωt+φ)

Trong đó: φ là pha ban đầu của dao động. 

Cách giải: 

Phương trình dao động điều hòa:   x=5cos4πtπ4cm

Pha ban đầu của dao động:   φ=π4rad

Chọn A. 


Câu 12:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 80cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường  g=9,8m/s2. Tốc độ cực đại của vật nhỏ trong quá trình dao động là 21cm/s. Biên độ góc của dao động gần nhất với giá trị nào sau đây? 
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính tần số góc:   ω=lg

+ Sử dụng biểu thức tính tốc cực đại:   vmax=ωS0=ωlα0

Cách giải: 

+ Tần số góc:   ω=gl=9,80,8=3,5rad/s

+ Tốc độc cực đại:   vmax=ωS0=ωlα0α0=vmaxωl=0,213,5.0,8=0,075rad=4,30

Chọn C. 


Câu 13:

Một ánh sáng đơn sắc có tần số f, truyền trong chân không với tốc độ c và bước sóng λ. Hệ thức nào sau đây đúng? 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính bước sóng:   λ=cf=cT

Cách giải: 

Hệ thức liên hệ giữa tần số và bước sóng:   λ=cff=cλ

Chọn B. 


Câu 14:

Đặt điện áp  u=U0cosωtπ6V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch là  i=I0cos(ωt) A. Trong đó  U0,I0,ω là các hằng số dương. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch này lần lượt là ZL ZC thì 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc phương trình u,i 

+ Công thức xác định độ lệch pha giữa u và i:   tanφ=ZLZCR

Cách giải: 

Ta có:    u=U0cosωtπ6i=I0cosωt

Độ lệch pha của u so với i: φ=φuφi=π6  u trễ pha hơn sơ với i

  tanφ<0ZLZC<0ZL<ZC

Chọn A. 


Câu 15:

Hạt tải điện trong chất điện phân là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong các môi trường.

Cách giải: 

Hạt tải điện trong chất điện phân là các ion.

Chọn A. 


Câu 16:

Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số thay đổi được. Khi tăng tần số lên 2 lần thì cảm kháng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính cảm kháng:  ZL=ωL 

Cách giải: 

Cảm kháng của cuộn dây:   ZL=ωL=2πf.LZL~f

Khi tăng tần số lên 2 lần thì cảm kháng tăng 2 lần.

Chọn B.


Câu 17:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính thì sau khi qua lăng kính, tia sáng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu xác định, chỉ bị lệch mà không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Cách giải: 

Chiếu ánh sáng đơn sắc đến lăng kính thì ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính nhưng bị lệch phương truyền. 

Chọn C. 


Câu 18:

Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0. Hằng số Plăng là h. Công thoát electron của kim loại này là 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính công thoát của kim loại:   A=hcλ0

Cách giải: 

Công thoát của kim loại:   A=hcλ0

Chọn C. 


Câu 19:

Trong dao động điện từ của mạch LC lí tưởng, gọi u là điện áp giữa bàn A và bàn B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên điều hòa cùng tần số và 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biểu thức của q,i,u:  q=Q0.cos(ωt+φ)i=ωQ0.cosωt+φ+π2u=Q0C.cos(ωt+φ) 

Cách giải: 

Trong dao động điện từ của mạch LC lí tưởng, u và q biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha.

Chọn C. 


Câu 20:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 1m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường  g=10m/s2. Lấy  π2=10. Tần số dao động của con lắc là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính tần số dao động của con lắc đơn:   f=12πgl

Cách giải: 

Tần số dao động của con lắc đơn:   f=12πgl=12π101=12Hz=0,5Hz

Chọn A. 


Câu 21:

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều mọt pha có 4 cặp cực. Khi roto quay với tốc độ 12,5vòng/s thì dòng điện mà nó sinh ra có tần số là 
Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính tần số của dòng điện xoay chiều:  f=np 

Trong đó p là số cặp cực; n (vòng/s) là tốc độ quay của roto. 

Cách giải: 

Dòng điện sinh ra có tần số:   f=np=12,5.4=50Hz

Chọn D. 


Câu 22:

Trên một sợi dây dài 60cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Bước sóng là

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây 2 đầu cố định:   l=kλ2

Trong đó: Số bụng sóng = k; Số nút sóng = k + 1.

Cách giải: 

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:    l=kλ2

Trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng  k =

  60=3λ2λ=2.603=40cm

Chọn D. 


Câu 23:

Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có biểu thức i=I0cos(ωt+φ)I0>0,ω>0. Đại lượng I0 được gọi là 

A. Cường độ dòng điện cực đại.                   

B. Cường độ dòng điện tức thời.

C. Cường độ dòng điện hiệu dụng.               

D. Pha của dòng điện. 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về cường độ dòng điện. 

Cách giải: 

Biểu thức của cường độ dòng điện:  i=I0.cos(ωt+φ) 

Trong đó: I0 là cường độ dòng điện cực đại.  

Chọn A. 


Câu 25:

Cho vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần có phương trình là  x1=8cos10tπ6cm và  x2=7cos10t+π6cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5cm thì có tốc độ 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng phương trình tổng hợp dao động điều hòa:   x=x1+x2=A1φ1+A2φ2

+ Sử dụng công thức độc lập:   A2=x2+v2ω2

Cách giải: 

+ Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động:

 x=x1+x2=8π6+7π6=130,0385 

Biên độ dao động tổng hợp là A = 13 cm

+ Khi vật cách vị trí cân bằng 5cm tức là li độ:  x=±5cm 

Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có: 

 x2+v2ω2=A252+v2102=132v=±120cm/s 

Vậy khi vật cách vị trí cân bằng 5cm thì có tốc độ 1,2m/s

Chọn A. 


Câu 26:

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Tốc độ truyền âm trong các môi trường:  vR>vL>vK  

+ Công thức tính bước sóng:   λ=v.T=vf

Cách giải: 

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì: 

+ Tần số không thay đổi. 

+ Vận tốc tăng. 

+ Bước sóng tăng. 

Chọn B. 


Câu 27:

Cho dây dẫn thẳng, dài mang dòng điện không đổi có cường độ I đặt trong chân không. Cảm ứng từ do dòng điện tạo ra tại điểm M cách dây dẫn một khoảng r có độ lớn là B. Tại điểm N cách dây đẫn khoảng 2r có cảm ứng từ là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức tính cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài gây ra:   B=2.107Ir

Cách giải: 

Ta có:    BM=2.107Ir=BBN=2.107I2r=B2

Chọn C. 


Câu 28:

Một sóng cơ hình sin truyền theo dọc trục Ox với phương trình  u=acos(4πt0,02πx)(u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc phương trình u – t 

+ Sử dụng biểu thức:   Δφ=2πxλ

+ Sử dụng biểu thức:   v=λf

Cách giải: 

Từ phương trình sóng cơ ta có:   0,02πx=2πxλλ=100cm

Tốc độ truyền sóng là:   v=λ.f=λ.ω2π=1004π2π=200cm/s

Chọn B. 


Câu 29:

Đặt điện áp xoay chiều  u=200cos(100πt) V vào hai đầu điện trở R = 100Ω. Trong thời gian 1 phút, nhiệt lượng tỏa ra trên R là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Nhiệt lượng tỏa ra:  Q=I2Rt 

Cách giải: 

Biểu thức điện áp:  u=200cos(100πt)V 

 U=U02=2002=1002V 

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là:  

 Q=I2Rt=U2Rt=1002210060=12000J=12kJ 

Chọn D. 


Câu 30:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường là  g=10m/s2 . Lấy π2 =10. Kích thích cho con lắc dao động với phương trình  x=5cos(5πt)cm. Khi vật ở vị trí cao nhất thì lò xo 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc phương trình dao động 

+ Sử dụng công thức tính độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:  Δl=mgk=gω2 

Cách giải:

+ Biên độ dao động:   Δl=gω2=10(5π)2=0,04m=4cm

+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng:   

Khi lên đến vị trí cao nhất thì lò xo bị nén 1cm. 

Chọn C. 

 

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường là g=10m/s2 . Lấy π2 =10. Kích thích cho con lắc dao động với phương trình x=5cos(5pit). Khi vật ở vị trí cao nhất thì lò xo  (ảnh 1)

Câu 31:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, màn quan sát đặt cách mặt phẳng chứa hai khe hẹp một khoảng là 2,4m. Điểm H trên màn trùng vị trí vân sáng bậc 3. Di chuyển màn theo phương vuông góc với nó hướng lại gần mặt phẳng chứa 2 khe với tốc độ 12cm/s. Kể từ lúc bắt đầu di chuyển màn, H trùng với vân tối làn thứ 5 tại thời điểm 

Xem đáp án
Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính vị trí vân sáng:   xs=ki

+ Vị trí vân tối:   xt=(2k+1)i2

+ Sử dụng biểu thức:   s=vt

Cách giải: 

Ban đầu, khi khoảng cách từ màn tới hai khe:   D=2,4m

Vị trí của điểm H:  xH=3i=3λ.2,4a    (2) 

Khi màn dịch chuyển lại gần mặt phẳng chứa hai khe:

H trùng với vân tối lần thứ 5 khi:   xH=7,5λ(Dx)a   (2)

Với x là quãng đường dịch chuyển của màn. 

Từ (1) và (2) ta suy ra:  3λ.2,4a=7,5λ(2,4x)ax=1,44m=144cm 

Thời gian di chuyển cần tìm:  t=xv=14412=12s 

Chọn B. 


Câu 32:

Một sóng hình sin truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài. Đường con ở hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương khoảng cách giữa hai phần tử M, N trên dây theo thời gian. Biết tại thời điểm t = 0, phần tử M có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây có giá trị chênh lệch nhau 
Một sóng hình sin truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài. Đường con ở hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương khoảng cách giữa hai phần tử M, N trên dây theo thời gian. Biết tại thời điểm t = 0, phần tử M có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây có giá trị chênh lệch nhau  (ảnh 1)
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức tính khoảng cách:   d2=Δx2+Δu2

+ Đọc đồ thị  

Cách giải: 

+ Bình phương khoảng cách giữa 2 điểm M, N:   d2=Δx2+Δu2

Từ đồ thị ta có:   dmax2=75=Δx2+Δumax2dmin2=25=Δx2+Δumin2

Lại có:  uM=Ac o sωtuN=Ac o s(ωtφ)Δumin=0Δumax2=2A2+2A2cosφ  Δumax2Δumin2=7525=50cm2 

 Δx2=MN2=dmin2=25MN=5cm  và  Δumax=52cm 

Tại thời điểm ban đầu ta có:   uM=AuN=Acos(φ)Δu=AAcos(φ)=5 (1) 

Δumax2=2A2+2A2cosφ=50  (2)

  

Từ (1) và (2) ta suy ra:   A=5cmcosφ=0φ=π2

Lại có:   φ=2πMNλλ=20cm

Từ đồ thị ta có:  0,125=5T8T=0,2s 

Vậy:  

+ Tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây:   vmax=Aω=50π(cm/s)

+ Tốc độ truyền sóng:   v=λT=200,2=100cm/s

Tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây có giá trị lệch nhau:

50π100=57,079cm/s 

Chọn C.  


Câu 33:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 2A và sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch một góc  π3. Giá trị của R là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm:   I=UZ

+ Công thức tính hệ số công suất:   cosφ=RZ

Cách giải: 

+ Tổng trở của mạch điện:   Z=UI=2002=100Ω

+ Độ lệch pha của u so với i: φ=π3  

Mà   cosφ=RZR=Z.cosφ=100.cosπ3=50Ω

Chọn B. 


Câu 34:

Cho chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình  x=12cos5πtπ2cm(t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0, từ vị trí có tọa độ -12cm, có một điểm sáng chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox từ trạng thái nghỉ. Biết điểm sáng có tốc độ bằng tốc độ dao động của chất điểm lần thứ 5 là khi chúng đang cùng tốc độ  30π2cm/s. Ở thời điểm t = 0,5s điểm sáng và chất điểm cách nhau  

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức độc lập:  A2=x2+v2ω2 

+ Sử dụng biểu thức của chuyển động biến đổi đều:    v=v0+ats=v0t+12at2

Cách giải: 

+ Khi chất điểm có tốc độ  v=30π2cm/s, áp dụng công thức độc lập ta có:  x2+v2ω2=A2x=62cm 

Cho chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x=12cos(5pit-pi/2) (t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0, từ vị trí có tọa độ -12cm, có một điểm sáng chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox từ trạng thái nghỉ. Biết điểm sáng có tốc độ bằng tốc độ dao động của chất điểm lần thứ 5 là khi chúng đang cùng tốc độ. thời điểm t = 0,5s điểm sáng  (ảnh 1)

+ Phương trình vận tốc của điểm sáng:  v=at 

Từ thời điểm ban đầu, chất điểm có tốc độ dao động bằng  30π2cm/s ssau khoảng thời gian  Δt=9T8=0,45s  

Khi đó  v=a.Δt=30π2a=200π23cm/s2 

+ Ở thời điểm t = 0,5s: 

Điểm sáng đi được quãng đường là:  s=12at2=12200π230,52=37,024cm 

Chất điểm đang ở li độ:   x=A=12cm

Khi đó, điểm sáng và chất điểm cách nhau một đoạn:  Δs=sx=37,02424=13,024cm 

Chọn C. 


Câu 35:

Đặt tại O trong chân không một nguồn sáng điểm phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm với công suất 0,53W. Biết ánh sáng truyền đẳng hướng, tốc độ là  3.108m/s; hằng số Plăng bằng  6,625.1034J.s.Số photon có trong hình cầu tâm O bán kính 9m, gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính năng lượng của photon:   ε=hcλ

+ Sử dụng biểu thức:  P=nεt   

Cách giải: 

+ Năng lượng của một photon:   ε=hcλ=6,625.1034.3.1080,6.106=3,3125.1019J

+ Mỗi giây, nguồn phát ra số photon là:   n=Pε=0,533,3125.1019=1,6.1018

Ánh sáng truyền đẳng hướng. Thời gian ánh sáng truyền trong bán kính 9m là:   t=sv=93.108=3.108s

Số photon có trong hình cầu tâm O bán kính 9m là:   N=1,6.1018.3.108=4,8.1010

Chọn D. 


Câu 36:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh  L=L0thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại. Các đường cong ở hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch và hai đầu cuộn cảm theo thời gian khi  L=L0. Biết  t2t1=1360s và  C=5.1046πF. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 
Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Vận dụng bài toán L biến thiên để ULmax 

+ Sử dụng giản đồ véc tơ 

+ Sử dụng biểu thức tính công suất:  P=UIcosφ 

Cách giải: 

Khi  L=L0 điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại, khi đó:  

 uRCu 

Lại có:  u=uR+uL+uC=uRC+uL 

Từ đồ thị, ta có: 

 Tại thời điểm  t1:u1=606VuL1=0uRC1=606V 

Tại thời điểm  t1:u2=0VuL2=1206VuRC2=1206V 

 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh  thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại. Các đường cong ở hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch và hai đầu cuộn cảm theo thời gian.Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là  (ảnh 1)

Do  uRCuuRC1U0RC2+u1U02=1uRC2U0RC2+u2U02=1   606U0RC2+606U02=11206U0RC2+0U02=1 

Ta có giản đồ:

Từ giản đồ, ta có: 

  

   cosβ=URCULmax=UCURCUC=180V

cosα=UULmax=120240=12α=π3  

Góc quét từ thời điểm t1 t2 tương ứng với độ lệch pha giữa u uL

  ω.Δt=α=π3ω=αΔt=120π(rad/s)

ZC=1ωC=100ΩI=UCZC=1,8A

  

Độ lệch pha của u so với i:  φ=π2α=π6 

 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh  thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại. Các đường cong ở hình vẽ bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn mạch và hai đầu cuộn cảm theo thời gian.Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là  (ảnh 2)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:  P=UIcosφ=120.1,8.cosπ6=1083W 

Chọn D. 


Câu 37:

Một sóng âm truyền trong không khí qua hai điểm M, N có mức cường độ âm lần lượt là 80dB và 40dB. Cường độ âm tại điểm M gấp cường độ âm tại N 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng công thức tính hiệu mức cường độ âm:   L2L1=10logI2I1

Cách giải: 

Ta có:   LMLN=10logIMIN8040=10logIMINIMIN=104

Chọn A. 


Câu 38:

Tại hai điểm A, B cách nhau 22cm trên bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng cùng pha, với tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60cm/s. O là trung điểm của AB. Trên đoạn AB, số phần tử có biên độ cực đại dao động ngược pha với phần tử tại O là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức tính bước sóng:   λ=vf

+ Sử dụng công thức tính số cực đại giữa 2 nguồn cùng pha:   lλ<k<lλ

+ Vận dụng hệ sóng dừng. 

Cách giải: 

+ Bước sóng:   λ=vf=6020=3cm

Xét điểm M trên AB có  AM=d1BM=d2 

Ta có:   u1M=acosωt2πd1λu2M=acosωt2πd2λ 

 uM=u1M+u2M=2cosπd2d1λcosωtπd1+d2λ 

Để M là điểm dao động với biên độ cực đại:  d2d1=kλ  (1) 

Ta có số cực đại về mỗi phía của vân trung tâm là 7 

Do đó có 8 giá trị của k 

 Tại hai điểm A, B cách nhau 22cm trên bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng cùng pha, với tần số 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60cm/s. O là trung điểm của AB. Trên đoạn AB, số phần tử có biên độ cực đại dao động ngược pha với phần tử tại O là  A. 6. B. 8.  C. 14.  D. 9.  (ảnh 1)

Vì hai nguồn đồng pha nên trung điểm 0 của AB là một cực đại 

Mặt khác chứng minh được dao động tại O có phương trình:  uO=2acosωtπd1+d2λ, 

Sử dụng sự tương tự với hiện tượng sóng dừng sẽ thấy các cực đại thứ 1, 3, 5, 7 ở mỗi bên sẽ ngược pha với O 8 điểm. 

Chọn B. 

Câu 39:

Mắc vào hai đầu điện trở R một nguồn điện không đổi, có điện trở trong r thì hiệu suất của nguồn điện là 80%. Nếu mắc vào hai đầu điện trở 3R một nguồn điện không đổi, có điện trở trong r’ thì hiệu suất của nguồn là 96%. Tỉ số  rr' là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính hiệu suất:   H=RR+r.100% 

Cách giải: 

+ Khi mắc vào mạch điện một điện trở R thì:  H1=RR+r=0,8r=R4   (1) 

+ Khi mắc vào mạch điện một điện trở 3R thì:   H2=3R3R+r'=0,96r'=R8   (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra:   rr'=R4R8=2

Chọn A. 


Câu 40:

Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là  rn=n2r0, với r0 là bán kính Bo, n = 1,2,3,... Gọi v là tốc đọ của electron trên quỹ đạo K. Khi chuyển lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng 

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng công thức tính lực tương tác tĩnh điện:   F=kq1q2εr2

+ Sử dụng công thức tính lực hướng tâm:   Fht=maht=mv2r

Cách giải: 

Ta có, lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm, khi đó:Fd=mahtke2εrn2=mv2rnvn=ke2εrn

  

Ta có:  v1=v=ke2εr0 (ứng với quỹ đạo K)

Khi chuyển lên quỹ đạo M:   v3=ke2ε.9r0=v3 

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay