30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
4953 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất chiết suất của chất làm lăng kính (thủy tinh) đối với ánh sáng khác nhau là khác nhau.
Chiết suất của thủy tinh với ánh sáng tìm là lớn nhất và với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất
Cách giải:
Ta có thứ tự
Chọn A.
Câu 2:
Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Phương pháp:
Một máy thu thanh vô tuyến đơn giản gồm năm bộ phận cơ bản sau:
+ Anten thu có tác dụng thu sóng
+ Mạch chọn sóng có tác dụng chọn sóng cần thu
+ Mạch tách sóng có tác dụng tách sóng cần thu ra khỏi các sóng khác
+ Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần có tác dụng khuếch đại sóng âm tần vừa thu được ở mạch tách sóng
+ Loa có tác dụng chuyển dao động điện từ âm tần (sóng âm tần) thành âm thanh (sóng âm)
Cách giải:
Trong máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu.
Chọn D.
Câu 3:
Sóng FM của Đài Tiếng nói Việt Nam có tần số 100MHz. Tìm bước sóng.
Phương pháp:
Công thức tính bước sóng điện từ:
Cách giải:
Sóng FM của Đài Tiếng nói Việt Nam ứng với tần số 100MHz có bước sóng là:
Chọn B.
Câu 4:
Đặt một điện áp xoay chiều (U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C. Cường độ dòng điện hiệu dụng I qua mạch có biểu thức là
Cách giải:
Cường độ dòng điện trong mạch là:
Chọn B.
Câu 5:
Cách giải:
Biểu thức liên hệ giữa bước sóng, tần số, chu kì và tốc độ truyền sóng là:
Chọn A.
Câu 6:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1,2 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Biết khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng quan sát được trên màn bằng 1 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng
Phương pháp:
Bước sóng trong thí nghiệm giao thoa Y - âng:
Cách giải:
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng:
Chọn C.
Câu 7:
Xét dao động tổng hợp của hai dao động có cùng tần số và cùng phương dao động. Biên độ của dao động tổng hợp không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Phương pháp:
Công thức tính biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
Cách giải:
Biên độ của dao động tổng hợp:
Chọn D.
Câu 8:
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q > 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là
Phương pháp:
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
Cách giải:
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
Vì
Chọn C.
Câu 9:
Phương pháp:
Tổng trở của mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp là:
Dung kháng của mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp là:
Cảm kháng của mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp là:
Cách giải:
Dung kháng của mạch là:
Cảm kháng của mạch là:
Tổng trở của mạch là:
Chọn B.
Câu 10:
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của sóng điện từ
Phương pháp:
Sóng điện từ có 6 tính chất
+ Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và trong các điện môi.
+ Sóng điện từ là sóng ngang:
+ Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
+ Sóng điện từ cũng tuân theo các định luật truyền thẳng, khúc xạ, và cũng xảy ra các hiện tượng như phản xạ, giao thoa như ánh sáng
+ Sóng điện từ mang năng lượng
+ Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km được dùng trong thông tin vô tuyến nên gọi là các sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được phân loại theo bước sóng thành các loại sau: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
Cách giải:
Dựa vào các tính chất của sóng điện từ thì ta biết được sóng điện từ là sóng ngang chứ không phải sóng dọc
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp:
Hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp:
Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp:
Cách giải:
Công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp:
Chọn D
Câu 12:
Cách giải:
Từ công thức tính cảm kháng:
Vì cảm kháng ZC có cùng đợn vị với điện trở R nên có cùng đơn vị với tần số góc ω
Chọn A.
Câu 13:
Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Đặc điểm của quang phổ vạch:
+ Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí các vạch (cũng đồng nghĩa với sự khác nhau về màu sắc các vạch) và độ sáng tỉ đối của các vạch.
+ Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
Cách giải:
Từ đặc điểm của quang phổ vạch là: Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, vị trí các vạch (cũng đồng nghĩa với sự khác nhau về màu sắc các vạch) và độ sáng tỉ đối của các vạch.
Suy ra quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau thì không khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ
Chọn C.
Câu 14:
Tính chất cơ bản của từ trường là
Phương pháp:
Tính chất cơ bản của từ trường: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
Cách giải:
Dựa vào tính chất cơ bản của từ trường là: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó.
Chọn D.
Câu 15:
Cách giải:
Các hiện tượng xảy ra với sóng cơ là: phản xạ, giao thoa, nhiễu xạ
Các hiện tượng xảy ra với sóng cơ là: phản xạ, giao thoa, nhiễu xạ, tắn sắc
Vậy hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra với sóng ánh sáng mà không xảy ra với sóng cơ
Chọn A.
Câu 16:
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là đặc trưng sinh lý của âm?
Phương pháp:
Các đặc trưng sinh lí của âm: Độ cao, độ to và âm sắc.
Cách giải:
Trong các yếu tố: cường độ âm, âm sắc, mức cường độ âm và năng lượng thì âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm
Chọn B.
Câu 17:
Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có cộng hưởng, khi tăng điện trở R của mạch thì hệ số công suất của mạch sẽ
Cách giải:
Vì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng nên:
Vì cảm kháng ZCcó cùng đợn vị với điện trở R nên tổng trở của mạch điện là:
⇒ Hệ số công suất của mạch điện là:
Chọn A.
Câu 18:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình Pha ban đầu của dao động của vật là
Phương pháp:
Phương trình dao động điều hòa: trong đó φ gọi là pha ban đầu
Cách giải:
Vật dao động điều hòa theo phương trình:
Vậy pha ban đầu của vật là
Chọn C.
Câu 19:
Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu không đúng là
Phương pháp:
Đặc điểm của dao động cưỡng bức:
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số lực cưỡng bức.
+ Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức và phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. Khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng thì biên độ dao động cưỡng bức càng lớn.
+ Dao động cưỡng bức phụ thuộc vào lực cản môi trường
Cách giải:
Dựa vào đặc điểm của dao động cưỡng bức: Dao động cưỡng bức phụ thuộc vào lực cản môi trường
Chọn D.
Câu 20:
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là Biết cường độ âm chuẩn là Mức cường độ âm tại điểm đó bằng 0
Phương pháp:
Mức cường độ âm:
Cách giải:
Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
Chọn C.
Câu 21:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m = 100(g) dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ 10cm và tần số góc 4π (rad/s). Thế năng của con lắc khi vật nhỏ ở vị trí biên là
Phương pháp:
Độ cứng k của con lắc lò xo:
Thế năng:
Cách giải:
Độ cứng k của con lắc lò xo:
Tại vị trí biên vật có li độ
Thế năng khi đó là:
Chọn B.
Câu 22:
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
Các tính chất của tia tử ngoại:
+ Tác dụng lên phim ảnh
+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất
+ Kích thích nhiều phản ứng hoá học: phản ửng tổng hợp hiđrô và clo, phản ứng biến đổi ôxi thành ôzôn, phản ứng tổng hợp vitamin D0
+ Làm ion hoá không khí và nhiều chất khác: làm mất điện tích của tụ điện rất nhanh.
+ Tác dụng sinh học: huỷ diệt tế bào, làm cháy nắng, diệt khuẩn, nấm mốc…
+ Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh nhưng truyền qua được thạch anh
+ Không bị lệch trong điện trường và từ trường
+ Gây ra hiện tượng quang điện ở một số chất
Cách giải:
Dựa vào các tính chất của tia tử ngoại ta thấy tia tử ngoại không có tính chất đâm xuyên mạnh
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp:
Tần số góc của con lắc lò xo:
Cách giải:
Con lắc lò xo có độ cứng k và khối lượng m sẽ dao động điều hoà với tần số góc là:
Chọn B.
Câu 24:
Một sợi dây dài 1,2m, hai đầu cố định. Khi tạo sóng dừng trên dây, ta đếm được có tất cả 5 nút trên dây (kể cả 2 đầu). Bước sóng có giá trị là
Phương pháp:
Điều kiện để trên sợi dây hai đầu cố định có sóng dừng là:
Trong đó: Số bụng sóng = k; Số nút sóng = k + 1.
Cách giải:
Vì sóng dừng xảy ra trên sợi dây hai đầu cố định nên:
Vì có 5 nút sóng nên
Chọn D.Câu 25:
Phương pháp:
Máy tăng áp là máy có số vòng dây cuộn thứ cấp lớn hơn so với số vòng dây cuộn sơ cấp:
Máy biến áp là thiết bị làm thay đổi điện áp nhưng không làm thay tần số của dòng điện
Công thức máy biến áp:
Cách giải:
Vì máy tăng áp là máy có số vòng dây cuộn thứ cấp lớn hơn so với số vòng dây cuộn sơ cấp nên:
N1 = 500vòng; N2 =1000vòng
Do máy biến áp không làm thay đổi tần số dòng điện nên giữa hai đầu cuộn thứ cấp dòng điện vẫn có tần số là 50Hz.
Từ công thức máy biến áp ta có:
Chọn A.
Câu 26:
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hoà có độ lớn
Phương pháp:
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa:
Cách giải:
Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hoà có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng
Chọn A.
Câu 27:
Phương pháp:
Phương trình truyền sóng tại một điểm M cách nguồn sóng O một khoảng là
Vận tốc truyền sóng là:
Cách giải:
Phương trình truyền sóng:
Vậy vận tốc truyền sóng là:
Chọn C.
Câu 28:
Phương pháp:
Tần số góc của mạch dao động điện từ tự do LC:
Cách giải:
Chu kì của mạch dao động điện từ tự do LC là:
Chọn A.
Câu 29:
Cường độ dòng điện trong mạch LC lí tưởng có biểu thức Thời điểm lần thứ 2021 cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2,5(mA) là
Phương pháp:
Phương pháp đường tròn lượng giác:
Cách giải:
Chu kì của dòng điện là:
Tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện là:
Tại thời điểm Áp dụng phương pháp đường tròn lượng giác ta có: Trong 1 chu kì vật qua vi trí có li độ hai lần ứng với hai vecto quay 1 và 2 trong hình vẽ. Thời điểm lần thứ 2021 cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2,5(mA) là
|
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp:
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng hiệu điện thế định mức của bóng đèn
Điện trở của bóng đèn:
Định luật Ôm với toàn mạch:
Cách giải:
Điện trở của bóng đèn là:
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng hiệu điện thế định mức của bóng đèn.
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
Áp dụng định luật Ôm với toàn mạch:
Chọn C.
Câu 31:
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp số phức:
Công suất tiêu thụ:
Cách giải:
Ta có:
Điện trở của hộp kín X là:
Công suất tiêu thụ của hộp kín X là:
Chọn C.
Câu 32:
Phương pháp:
Giá trị trung bình:
Sai số ngẫu nhiên:
Sai số tuyệt đối:
Cách viết kết quả đo:
Cách giải:
Thời gian trung bình thực hiện 1 dao động:
Sai số ngẫu nhiên:
Sai số tuyệt đối:
Chu kì dao động của vật là:
Chọn D.
Câu 33:
Phương pháp:
Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật
Thấu kính hội tụ cho ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật khi
Công thức xác định vị trí ảnh:
Công thức độ phóng đại ảnh:
Cách giải:
Giả sử thấu kính là thấu kính hội tụ. Suy ra ảnh là ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật
Từ công thức xác định vị trí ảnh:
Giả sử thấu kính là thấu kính phân kì ⇒ ảnh là ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật:
Từ công thức xác định vị trí ảnh:
Chọn B.
Câu 34:
Một phân xưởng cơ khí sử dụng một động cơ điện xoay chiều có hiệu suất 80%. Khi động cơ hoạt động nó sinh ra một công suất cơ bằng 9kW. Biết rằng, mỗi ngày động cơ hoạt động 8 giờ và giá tiền của một số điện công nghiệp là 2000 đồng. Trong một tháng (30 ngày), số tiền điện mà phân xưởng đó phải trả cho ngành điện là
Phương pháp:
Điện năng tiêu thụ:
Cách giải:
Điện năng tiêu thụ của động cơ điện xoay chiều trọng 1 tháng (30 ngày)
Số tiền điện mà phân xưởng phải trả là: 2250.2000 = 4500000 đồng
Chọn B.
Câu 35:
Chiếu đồng thời hai bức xạ nhìn thấy có bước sóng và λ2 vào khe Y-âng thì trên đoạn AB ở trên màn quan sát thấy tổng cộng 19 vân sáng, trong đó có 6 vân sáng của riêng bức xạ λ1, 9 vân sáng của riêng bức xạ λ2. Ngoài ra, hai vân sáng ngoài cùng (trùng A, B) khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên. Bước sóng λ2 bằng
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về hai vân sáng trùng nhau trong giao thoa ánh sáng
Hai vân trùng nhau:
Vị trí vân sáng:
Khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp bằng khoảng vân i
Cách giải:
Số vân sáng trùng của hai bức xạ là:
Vì hai vân sáng ngoài cùng (trùng A, B) khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên tức là A và B là vị trí của hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ
Do đó ta có tại A là vân sáng thứ 6 + 4 =10 của λ1 và là vân sáng thứ 9 + 4 =13 của λ2
Chọn A.
Câu 36:
Một lò xo có độ cứng một đầu cố định, đầu còn lại treo vật nặng khối lượng Điểm treo lò xo chịu được lực tối đa không quá 5N. Lấy Để hệ thống không bị rơi thì vật nặng dao động theo phương thẳng đứng với biên độ không quá
Phương pháp:
Áp dụng biểu thức lực đàn hồi cực đại của lò xo treo thẳng đứng:
Áp dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tại vị trí cân bằng:
Cách giải:
Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng là:
Để hệ thống không bị rơi thì:
Chọn A.
Câu 37:
Hai nguồn gây sóng giao thoa đồng pha đặt tại A và B có tần số f, quan sát trong vùng giao thoa trên đoạn AB có 8 điểm dao động cực đại ngược pha với O (trong đó O là trung điểm đoạn AB) và cực đại gần B nhất là cực đại đồng pha với O. Xét hình chữ nhật ABCD với AB = 2CB, khi đó C là một một điểm ngược pha với nguồn và độ lệch pha hai sóng tới tại C là thỏa mãn điều kiện Biết M là cực đại nằm trên CD và cách đường trung trực một đoạn ngắn nhất bằng 7,12cm. Khoảng cách AB gần giá trị nào nhất sau đây ?
Phương pháp:
Phương trình truyền sóng:
Độ lệch pha của 2 sóng
Điều kiện để M là cực đại
Cách giải:
Gọi
Do trên AB có 8 điểm cực đại ngược pha với trung điểm O như hình vẽ bên: Các điểm CĐ ngược pha trên AB có ⇒ CĐ gần B nhất là cực đại có
Xét điểm C: + Độ lệch pha hai sóng tới:
|
+ Phương trình sóng tại C:
Do C ngược pha với nguồn:
+ Xét điểm M: Điều kiện cực đại:
Chọn D.
Câu 38:
Phương pháp:
Sử dụng các công thức tính gia tốc, công thức tính gia tốc của chuyển động rơi.
Miếng gỗ sẽ rời khỏi mặt nước khi gia tốc của nó do sóng tạo ra đúng bằng gia tốc trọng trường
Cách giải:
+ Gia tốc dao động của miếng gỗ khi có sóng truyền qua có độ lớn
Để miếng gỗ có thể văng lên thì
+ Vận tốc dao động khi đó của miếng gỗ
Vậy độ cao tối đa so với mặt nước bằng phẳng mà miếng gỗ đạt được là:
Chọn C.
Câu 39:
Phương pháp:
Sử dụng các công thức:
Độ lệch pha giữa u và i:
Cách giải:
Khi nối tắt cuộn dây, nối tắt tụ
Khi không nối tắt
Giả thiết
Để tồn tại nghiệm kết hợp với điều kiện lớn nhất
Khi nhìn từ đồ thị ta thấy
Xét
Mà
Khi thì
Mặt khác
Chọn B.
Câu 40:
Ta chia chuyển động của vật M làm 3 giai đoạn như sau:
+ Giai đoạn 1: Dao động điều hòa quanh VTCB O từ B đến C
Vật m chuyển động trượt trên vật M ⇒ giữa M và m tồn tại lực ma sát trượt không đổi. Ta có thể xem chuyển động của vật M lúc này là dao động của lò xo dưới tác dụng thêm của ngoại lực ma sát ⇒ M chuyển động hướng đến VTCB O với biên độ:
Tốc độ cực đại của vật M nếu nó dao động đến VTCB:
Lưu ý, khi vật M đến vị trí thì nó đạt vận tốc ⇒ Không còn chuyển động tương đối giữa m và M
Thời gian chuyển động trong giai đoạn này là:
+ Giai đoạn 2: Chuyển động thẳng đều cùng với m đến O
Do không còn chuyển động tương đối giữa M và m ⇒ ma sát lúc này là ma sát nghỉ, hai vật dính chặt vào nhau chuyển động với cùng vận tốc đến O
Thời gian chuyển động trong giai đoạn này là:
+ Giai đoạn 3: Dao động điều hòa quanh VTCB O với vận tốc ban đầu đúng bằng u
Khi đến O lực đàn hồi của lò xo bắt đầu lớn hơn lực ma sát ⇒ có chuyển động tương đối giữa m và M giống như giai đoạn 1.
Biên độ dao động lúc này là:
Thời gian chuyển động trong giai đoạn này là:
Tốc độ trung bình là:
Chọn A.