IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 10)

  • 4945 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc khi truyền trong một môi trường vật chất người ta dựa vào
Xem đáp án

Để phân biệt được sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.

Chọn C


Câu 2:

Hai vật dao động điều hòa có phương trình li độ x1=A1cosωt,x2=A2sinωt. Vào thời điểm nào đó, vật thứ nhất tới biên thì vật thứ hai đang

Xem đáp án

x1 = A1  cos (ωt); x2 = A2 sin (ωt) = A2 cos (ωt -  )

ð x1  và xdao động vuông pha nhau. Khi vật 1 tới biên thì vật thứ 2 qua vị trí cân bằng.

 

Chọn B


Câu 4:

Tại một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì 2,0 s. Nếu tăng chiều dài của con lắc lên 4 lần thì chu kì dao động của con lắc này là

Xem đáp án

Ta có chu kì T = 2π(l/g)  => T tỉ lệ thuận với l   => Khi l tăng lên 4 lần thì chu kì tăng 4= 2 lần => T2 = 2T1 = 2.2 = 4s.

Chọn D


Câu 5:

Hệ dao động có tần số dao động riêng bằng 5 Hz chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng 10 Hz. Tần số dao động của hệ là

Xem đáp án

Hệ dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức => tần số dao

động của hệ này phải là 10Hz.

Chọn D


Câu 6:

Một vật dao động điều hòa với chu kì là T. Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là

Xem đáp án

Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là T4

Chọn A


Câu 7:

Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang, trong quá trình dao động lực đàn hồi cực đại bằng 0,5 N và gia tốc cực đại bằng 50 cm/s2. Khối lượng của vật bằng

Xem đáp án

Khi con lắc lò xo dao động theo phương ngang: Fđh max = kA = m ω2A = 0,5 N

Gia tốc cực đại amax = ω2A = 50 cm/s2 = 0,5 m/s2

ð    = m = 1 kg

Chọn B


Câu 8:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Tia hồng ngoại không làm phát quang nhiều chất.

Chọn C


Câu 12:

Khi nói về sóng siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Siêu âm không thể truyền được trong chân không.

Chọn C


Câu 13:

Quang phổ vạch phát xạ

Xem đáp án

Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

Chọn B


Câu 14:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện một điện áp xoay chiều thì dòng điện qua tụ

 

Xem đáp án

Mạch chỉ chứa C  thì  i sớm pha hơn u một góc bằng π2  rad

Chọn C


Câu 17:

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận tạo ra suất điện động cho máy là

Xem đáp án

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, bộ phận tạo ra suất điện động cho máy là phần ứng

Chọn B


Câu 20:

Khi nói về bản chất của ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt càng thể hiện rõ

Chọn B


Câu 22:

Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì

Xem đáp án

Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì cường độ của chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây

Chọn C


Câu 24:

Một quả cầu bằng đồng ban đầu tích điện âm và được nối với một điện nghiệm làm hai lá kim loại của điện nghiệm xòe ra như hình vẽ. Dùng một bức xạ điện tử thích hợp có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài đối với đồng, chiếu liên tục vào quả cầu. Biết thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện hệ quả cầu và điện nghiệm cô lập về điện với môi trường. Hiện tượng diễn ra đối với hai lá kim loại là

Xem đáp án

Khi chiếu bức xạ vào quả cầu đồng với bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện, e quang điện bật ra khỏi quả cầu đồng dẫn đến lá kim loại mất bớt e và cụp vào hơn so với trước khi chiếu bức xạ. Sau đó, quả cầu bị trung hòa điện rồi lại nhiễm điện dương do e tiếp tục bật ra, vì vậy 2 lá kim loại bị xòe rộng ra

Chọn C


Câu 26:

Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Chỉ sóng điện từ truyền được cả trong chân không nên C không phải là tính chất chung của hai sóng.

Chọn C


Câu 27:

Đối với hệ thống thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Dùng micro để biến dao động âm thanh dao động điện cùng tần số. Dao động này ứng với một sóng điện từ gọi là sóng âm tần.

Chọn A


Câu 28:

Đường sức điện cho biết

Xem đáp án

Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.

Chọn D


Câu 29:

Hạt tải điện trong kim loại là

Xem đáp án

Hạt tải điện trong kim loại là electron.

Chọn C


Câu 30:

Đơn vị của cảm ứng từ là

Xem đáp án

Đơn vị của cảm ứng từ là T (Tesla)

Chọn A


Câu 31:

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiều đồng thời vào hai khe hai bức xạ đơn sắc: tím có bước sóng 0,4 μm và cam có bước sóng 0,6 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu được trên màn. Tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 5 màu tím và điểm N là vân sáng bậc 12 màu cam. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Xác định tổng số vạch sáng màu tím và màu cam quan sát được giữa M, N (không kể M, N)?

Xem đáp án

*Xác định vị trí 2 vân sáng của 2 hai bức xạ trùng nhau:

Ở vị trí trùng nhau  =  =  =  => Vị trí có hai vân sáng trùng nhau thứ n là  xn = 3n

Ta có xM < xn  < xN => 5  < 3n  < 12  =>  < n < .

ð 1,67 < n < 6 => n = 2,3,4,5

ð Có 4 vị trí hai vân sáng tím và lam trùng nhau.

*Xác định vị trí vân sáng do 2 bức xạ tạo ra giữa M, N

+Vân sáng màu tím: xM < xT < xN => 5  < k1  < 12

ð   5 < k1 < 12.  => 5 < k1 < 18 => k1 = 6,7,8....,17 => Có 12 vân màu tím giữa MN

+Vân sáng màu cam: xM < xC < xN => 5  < k2  < 12

ð   5  < k2 < 12  => 3,333 < k2 < 12 => k2 = 4,5,6....,11 => Có 8 vân màu cam giữa MN

ð Tổng số vân sáng màu tím và màu cam quan sát được giữa M, N là

(12 – 4 ) + ( 8 – 4 ) = 12 vân

Chọn A


Câu 33:

Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC lý tưởng có phương trình i=2cos2.107t+π2  mA  (t tính bằng s). Điện tích của một bàn tụ điện có độ lớn q=0,1  nC  tại thời điểm

Xem đáp án

+ Q0 = 10-10 C

+ Vì i và q vuông pha nên i2I20+q2Q02  = 1.

Điện tích của một bàn tụ điện có độ lớn q  = Q0 => i = 0

+ Vậy i = 2 cos (2.107t + π2  ) mA = 0 tại các thời điểm t = 0; t = π20  µs

Chọn A.


Câu 37:

Xét chuyển động của hai vật A và B trong hai mặt phẳng thẳng đứng cùng song song với mặt phẳng hình vẽ và rất gần nhau. Vật A dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 10 cm, trong quá trình dao động không va chạm với B; vật B chuyển động tròn đều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ dài là 100 cm/s và bán kính quỹ đạo tròn bằng biên độ dao động của A. Vị trí cân bằng của A nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng dao động của nó và đi qua tâm quỹ đạo tròn của B. Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc B ở vị trí cao nhất của quỹ đạo và lúc này A đi qua vị trí cân bằng hướng xuống. Biết rằng cứ mỗi lần B đến vị trí cao nhất của quỹ đạo thì A thực hiện được một dao động toàn phần. Khoảng cách lớn nhất của hai vật trong quá trình chúng chuyển động gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xét chuyển động của hai vật A và B trong hai mặt phẳng thẳng đứng cùng song song với mặt phẳng hình vẽ và rất gần nhau. Vật A dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 10 cm, trong quá trình dao động không va chạm với B; vật B chuyển động tròn đều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ dài là 100 cm/s và bán kính quỹ đạo tròn bằng biên độ dao động của A. Vị trí cân bằng của A nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng dao động của nó và đi qua tâm quỹ đạo tròn của B. Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc B ở vị trí cao nhất của quỹ đạo và lúc này A đi qua vị trí cân bằng hướng xuống. Biết rằng cứ mỗi lần B đến vị trí cao nhất của quỹ đạo thì A thực hiện được một dao động toàn phần. Khoảng cách lớn   (ảnh 1)

Xem đáp án
 Xét chuyển động của hai vật A và B trong hai mặt phẳng thẳng đứng cùng song song với mặt phẳng hình vẽ và rất gần nhau. Vật A dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 10 cm, trong quá trình dao động không va chạm với B; vật B chuyển động tròn đều ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ dài là 100 cm/s và bán kính quỹ đạo tròn bằng biên độ dao động của A. Vị trí cân bằng của A nằm trên đường vuông góc với mặt phẳng dao động của nó và đi qua tâm quỹ đạo tròn của B. Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc B ở vị trí cao nhất của quỹ đạo và lúc này A đi qua vị trí cân bằng hướng xuống. Biết rằng cứ mỗi lần B đến vị trí cao nhất của quỹ đạo thì A thực hiện được một dao động toàn phần. Khoảng cách lớn   (ảnh 2)

Mặt phẳng chuyển động của hai vật rất gần nhau nên coi như chúng dao động trong cùng một mặt phẳng. Trong mặt phẳng đó chọn hệ trục xoy như hình vẽ. Tốc độ góc của Bω2 = v2r  = 10 rad/s

Nhận thấy tốc độ góc của B bằng tốc độ góc của A, nên ω1 =10 rad / s Phương trình li độ dao động của A là x1 = 10.cos (10t -  ) cm ó x1 = 10 sin (10t) cm

Khoảng cách hai vật là M12 = (x2-x1)2+y22

(M1M2)max = 5 23+5    16,18 cm
Chọn B

Câu 39:

Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng trong môi trường có lực cản. Tác dụng vào con lắc một lực cưỡng bức điều hoà F = F0cos(ωt + φ) với tần số góc ω thay đổi được. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị ω1 và 3ω1 thì biên độ dao động của con lắc đều bằng A1. Khi tần số góc bằng 2ω1 thì biên độ dao động của con lắc bằng A2. So sánh A1 và A2, ta có 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lý thuyết và đồ thị dao động cưỡng bức 

Cách giải: 

Đồ thị sự phụ thuộc của biên độ dao động vào tần số góc của lực cưỡng bức: 

 Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng trong môi trường có lực cản. Tác dụng vào con lắc một lực cưỡng bức điều hoà F = F0cos(ωt + φ) với tần số góc ω thay đổi được. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị ω1 và 3ω1 thì biên độ dao động của con lắc đều bằng A1. Khi tần số góc bằng 2ω1 thì biên độ dao động của con lắc bằn  (ảnh 1)

Từ đồ thị ta thấy với mọi giá trị tần số góc thỏa mãn  ω1<ω<ω3, biên độ dao động của con lắc luôn có   A>A1 

Ta có:  ω1<ω2<ω3A2>A1 

Chọn C. 


Câu 40:

Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, cùng khối lượng m = 10g. Con lắc thứ nhất mang điện tích q, con lắc thứ hai không mang điện. Đặt cả hai con lắc trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường thẳng đứng hướng xuống với cường độ điện trường E=3.104V/m.  Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa thì thấy trong cùng một khoảng thời gian nếu con lắc thứ nhất thực hiện được 2 dao động thì con lắc thứ hai thực hiện được 4 dao động. Lấy  g=10m/s2. Giá trị của q là 

Xem đáp án

Phương pháp: 

Chu kì con lắc đơn:  T=2πlg 

Lực tĩnh điện:   Fd=qEq>0FdEq<0FdE

Cách giải: 

Gọi chu kì của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai lần lượt là  T1;T2 

Trong cùng một khoảng thời gian Δt con lắc thứ nhất thực hiện được 2 dao động và con lắc thứ hai thực hiện được 4 dao động nên:  

 T1=Δt2=2πlg'T2=Δt4=2πlgT2=2T1g'=g4=2,5m/s2 

Với g' là gia tốc hiệu dụng được xác định như sau:  PF=mg'mgqE=mg' 

 q=mgg'E=0,01.(102,5)3.104=2,5.106C 

Có FdPFd   

Mà  EFdEq<0q=2,5.106C  

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay