30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 20)
-
4785 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Kí hiệu hạt nhân: \[X_Z^A\]
Số nuclon=A
Cách giải:
A=27
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng: \[{n_1}.\sin i = {n_2}.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\]
Cách giải:
\[{n_1}.\sin i = {n_2}.{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\]
\[\begin{array}{l} \Rightarrow {\rm{1}}{\rm{.sini = }}\sqrt 2 .\sin {30^0}\\ \Rightarrow i = {45^0}\end{array}\]
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
+ sử dụng công thức: v = λ.f
Cách giải:
\[\lambda = \frac{v}{f}\]
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp: trong chuyển động của electron quanh hạt nhân, lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm:\[{F_d} = {F_{ht}}\]
Cách giải:
Chọn D.
Câu 5:
Phương pháp:
+ Sử dụng lý thuyết hiện tượng quang điện ngoài
Cách giải:
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng các công thức: ZC=\[\frac{1}{{C\omega }}\]
U=I.Z
Cách giải:
Nếu điện dung của tụ giảm xuống từ giá trị \[C = \frac{1}{{L{\omega ^2}}}\] thì ZC tăng ⇒ZLC tăng⇒ULC tăng⇒ V2 tăng
Chọn D.
Câu 7:
Phương pháp:
+ Dựa vào nội dung chính của thuyết lượng tử ánh sáng
Cách giải:
Trong chân không, photon bay với tốc độ 3.108m/s, còn trong các môi trường khác vận tốc phụ thuộc vào chiết suất của môi trường đó
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp bằng 5 lần khoảng vân
Cách giải:
5i=1cm⇒ i=0,2cm=2mm
Chọn A.
Câu 9:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch: \[I = \frac{E}{{R + r}}\]
Cách giải:
Cường độ dòng điện trong mạch: \[I = \frac{E}{{R + r}} = \frac{6}{{14 + 1}} = 0,4A\]
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp:
+ Sử dụng phương trình dao động điều hòa: \(x = Ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\,\,\)
Cách giải:
Chất điểm dao động với phương trình \[x = 4\cos 4\pi t\]cm
⇒A=4cm
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp:
+ Sử dụng lý thuyết về các tác dụng của tia hồng ngoại.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 12:
Phương pháp:
Cường độ dòng điện ở cuộn thứ cấp:\[I = \frac{P}{U}\]
⇒Điện áp ở cuối đường dây:\[U' = U - I.R\]
Cách giải:
Dòng điện ở cuộn thứ cấp là: \[I = \frac{P}{U} = \frac{{{{4.10}^3}}}{{220}} = \frac{{200}}{{11}}A\]
⇒Điện áp ở cuối đường dây: \[U' = U - I.R = 220 - \frac{{200}}{{11}}.2 = 183,6V\]
Chọn A.
Câu 13:
Phương pháp:
Khái niệm cường độ điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
Cách giải:
Giả sử nguồn âm đặt tại O, cách tâm hình vuông đoạn d
Hình vuông có chu vi 400m nên mỗi cạnh có chiều dài 100m
Vì có hai vị trí có cường độ âm lớn nhất và bằng nhau nên OA = OB và mức cường độ âm lớn nhất đo được tại A và B, mức cường độ âm nhỏ nhất đo được tại C
Ta có: \[{I_A} = {I_B} = \frac{P}{{4\pi {a^2}}} = {I_0}{.10^{\frac{{{L_1}}}{{10}}}}\] (1)
(2)
Vì L1=L2+10(dB) \[ \Rightarrow \frac{{{L_1}}}{{10}} = \frac{{{L_2}}}{{10}} + 1 \Rightarrow {10^{\frac{{{L_1}}}{{10}}}} = {10^{\frac{{{L_2}}}{{10}}}}.10\] (3)
Từ (1,2,3) ta có:
Vậy khoảng cách từ O đến tâm hình vuông là
Chọn B.
Câu 14:
Phương pháp: Sử dụng công thức tính
Cách giải:
Tốc độ cực đại của vật:
Chọn B.
Câu 15:
Phương pháp:
Sử dụng các công thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Cách giải:
Điều kiện để M dao động cực đại và cùng pha với 2 nguồn là: \[\begin{array}{l}MA = {k_1}\lambda \\MB = {k_2}\lambda \end{array}\]
Vì M gần A nhất nên k1 = 1 và M thuộc cực đại ngoài cùng
Dễ thấy trên AB có 9 cực đại => cực đại ngoài cùng ứng với cực đại bậc 4
=>MB−MA=4λ=>MB=5λ
⇒ \[\begin{array}{l}MA = 4\\MB = 20\end{array}\]\[ = > h = 3,99cm\]
Chọn A.
Câu 16:
Phương pháp:
+ Công thức tính hệ số công suất cosφ = \[\frac{{{U_R}}}{U}\]
+ Công thức tính tổng trở: \(U = \sqrt {U_R^2 + {{({U_{{Z_L}}} - {U_{{Z_C}}})}^2}} \)
Cách giải:
Chọn UR = 1⇒U=UC = 5
Ta có hệ:
⇒\[\begin{array}{l}{U_R} = 0,923\\{U_L} = 0,385\end{array}\]⇒cosφ=12/13
Chọn B.Câu 17:
Phương pháp:
Sử dụng công thức:
Cách giải:
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp: Sử dụng công thức:
Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: λ\[ \ge \]λ0⇒ε0 \[ \ge \] ε
Cách giải:
\[\begin{array}{l}{\varepsilon _0} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{0,33.10}^{ - 6}}}} = {6,02.10^{ - 19}}J = 3,76eV\\\end{array}\]
Vậy có kali và canxi xảy ra hiện tượng quang điện
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
+ Điều kiện có sóng dừng : \[l = \frac{{k\lambda }}{2}\]
Cách giải:
Sóng dừng trên dây hai đầu cố định. Trên dây có 5 bụng sóng → k = 5
Điều kiện có sóng dừng : \[l = \frac{{k\lambda }}{2} = \frac{{k.v}}{{2f}} \Rightarrow v = \frac{{2lf}}{k} = \frac{{2.2.100}}{5} = 80m/s\]
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp:
Sử dụng công thức: Độ lệch pha giữa u và i trong mạch điện là
Cách giải:
Vì trong mạch chỉ có điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm và có
Độ lệch pha giữa u và i trong mạch điện là
Vậy u sớm pha hơn i một góc
Chọn A.
Câu 21:
Phương pháp: sử dụng lý thuyết về sóng vô tuyến: sóng có bước sóng càng ngắn càng truyền đi xa tốt.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 22:
Phương pháp:
Công thức tính tốc độ góc của con lắc lò xo:
Tần số: \[f = \frac{\omega }{{2\pi }}\]
Cách giải:
\[f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \]
Chọn C.
Câu 23:
Phương pháp:
Sử dụng các công thức tính độ lớn của cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn có hình dạng đặc biệt
-1 điểm nằm cách dây dẫn thẳng dài 1 đoạn R là: \[B = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\]
-1 điểm nằm tại tâm vòng dây bán kính R là: \[B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\]
-trong lòng ống dây có chiều lài l, gồm N vòng dây là: \[B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{NI}}{l}\]
Cách giải:
+ nếu chỉ sử dụng ánh sáng đỏ:
⇒Nđ=22 vân
Khi thực hiện giao thoa đồng thời hai ánh sáng màu đỏ và lục:
Vị trí trùng nhau của hai bức xạ:
\[{k_1}{i_1} = {k_2}{i_2} \Rightarrow \frac{{{k_2}}}{{{k_1}}} = \frac{{{i_1}}}{{{i_2}}} = \frac{{1,5}}{{1,1}} = \frac{{15}}{{11}}\]
\[ \Rightarrow \]\[\begin{array}{l}{k_1} = 11n\\{k_2} = 15n\end{array}\]\[ \Rightarrow \]xt=11n.i1=16,5n(mm)
Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên đoạn MN là:
\[ \Rightarrow n = 0;1\]\[ \Rightarrow \] NT=2 vân
+ Số vân sáng màu đỏ quan sát được khi thực hiện giao thoa đồng thời hai bức xạ đỏ và lục: N=Nđ−NT=22−2=20
Vậy trên MN có 20 vân sáng đỏ
Chọn B.
Câu 24:
Phương pháp:
Công thức tính bước sóng:
Tần số:
Tốc độ góc:
Cách giải:
Chọn B.
Câu 25:
Phương pháp:
Sử dụng công thức: \[{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_C}}}\]
Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có i sớm pha hơn u là \[\frac{\pi }{2}\]
Cách giải:
\[{I_0} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_C}}} = U\sqrt 2 C\omega \]
Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có i sớm pha hơn u là \[\frac{\pi }{2}\]
Nên phương trình cường độ dòng điện là: \[i = UC\omega \sqrt 2 {\rm{cos(}}\omega t + \frac{\pi }{2})\]
Chọn C.
Câu 26:
Phương pháp:
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
Cách giải: λ đỏ> λcam > λ vàng> λlục > λlam
Chọn C.
Câu 27:
Phương pháp:
Công thức tính suất điện động cảm ứng: ec=\[\frac{{\Delta \varphi }}{{\Delta t}}\]
Cách giải:
ec=\[\frac{{0,04 - 0,01}}{{0,6}} = 0,05\]V
Chọn D.
Câu 28:
Phương pháp: +đọc đồ thị dao động.
+ Sử dụng công thức:\[{U_{AB}} = \sqrt {({U_{0R}} + {U_{0r}})2 + ({U_{0L}} - {U_{0C}})2} \]
Cách giải:
Tam giác AHN đồng dạng tam giác BHM
\[ \to \frac{{{U_L}}}{{{U_r}}} = \frac{{{U_{AN}}}}{{{U_{MB}}}} = 1 \to {U_L} = {U_r} = \frac{{{U_R}}}{2}{\rm{\;\;\;\;}}(R = 2r)\]
Từ đồ thị ta thấy: uAN vuông pha với uMB nên ta có:
Chọn B.
Câu 29:
Phương pháp:
+ 2 điểm dao động vuông pha với nhau thì cách nhau số lẻ lần \[\frac{\lambda }{4}\]
Cách giải:
Ta có:
Gọi X là điểm vuông pha với M
Trên MN có 4 điểm X nên XM =\[\frac{\lambda }{4};\frac{{3\lambda }}{4};\frac{{5\lambda }}{4};\frac{{7\lambda }}{4}\]
Chọn C.
Câu 30:
Phương pháp:
Công thưc tính năng lượng liên kết: W=Δm.c2
Cách giải:
W=Δm.c2 = 0,21.931,5=195,675MeV
Chọn D.
Câu 31:
Phương pháp:
+ sử dụng công thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
+ công thức của định luật Ôm: I=U/Z
+ biện luận bằng phương pháp loại trừ theo đáp án
Cách giải:
Đặt sin2a=y (0\[ \le \]y\[ \le \]1)
fmax = 9/16
Chọn D
Câu 32:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về quang phổ liên tục
Cách giải:
Chọn A.
Câu 33:
Phương pháp:
Số cặp cực:
Cách giải:
cặp
Chọn A
Câu 34:
Phương pháp:
+ Công thức tính hệ số công suất cosφ = R/Z
+ Công thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \)
Cách giải:
cosφ = R/Z=\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}\]
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp:
Sử dụng thang sóng điện từ:
– Thang sóng điện từ là tập hợp các loại sóng điện từ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần.
Tia gamma |
Dưới m |
Tia rơnghen |
10-11m đến 10-8m |
Tia tử ngoại |
10-8m đến 3,8.10-7m |
Ánh sáng nhìn thấy |
3,8.10-7 m đến 7,6.10-7m |
Tia hồng ngoại |
7,6.10-7m đến 10-3m |
Sóng vô tuyến |
10-3 trở lên |
Bước sóng tăng dần thì tần số giảm dần
Cách giải: Bước sóng tăng dần thì tần số giảm dần
Chọn A.
Câu 36:
Phương pháp:
\[{\rm{\Delta }}N = {N_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)\]
Cách giải:
Ta có: \[{\left( {1 - \frac{{{\rm{\Delta }}N}}{{{N_0}}}} \right)^{ - 1}} = \frac{1}{{1 - \frac{{{\rm{\Delta }}N}}{{{N_0}}}}} = \frac{1}{{1 - \left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right)}} = \frac{1}{{{2^{ - \frac{t}{T}}}}} = {2^{\frac{t}{T}}}\]
\[ \Rightarrow ln{(1 - \frac{{\Delta N}}{{{N_0}}})^{ - 1}} = ln{2^{\frac{t}{T}}}\]
Từ đồ thị ta thấy: t=6 ngày
\[\ln {(1 - \frac{{\Delta N}}{{{N_0}}})^{ - 1}} = 0,467 \Rightarrow ln{2^{\frac{6}{T}}} = 0,467 \Rightarrow T = 8,82\]ngày
Chọn A.Câu 37:
Phương pháp: cosφ =\[\frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}\]
Cách giải:
Với 4L = CR2 \[ \Rightarrow \]ZLZC =R2/4
Chọn R =1, ZL=x\[ \Rightarrow \] ZC =1/4x
Khi f=f0 thì:
Cosφ=\[\frac{1}{{\sqrt {{1^2} + {{(x - \frac{1}{{4x}})}^2}} }} = 0,8\]
\[ \Rightarrow \]x=1 hoặc x=0,25
Khi f=f0/2, với x=1
Thì: ZL=x/2=0,5
ZC =\[\frac{1}{{4x}} = \frac{1}{{4.0,5}} = 0,5\]
\[ \Rightarrow \]cosφ=1
Với x=0,25 \[ \Rightarrow \] ZL=x/2=1/8; ZC =2
\[ \Rightarrow \]cosφ=0,47
Chọn C.
Câu 38:
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức tính mức cường độ âm: L=10.log\[\frac{I}{{{I_0}}}\](dB)
Cách giải:
L=10.log\[\frac{I}{{{I_0}}}\]\[ \Rightarrow \]I = \[{10^{\frac{L}{{10}}}}.{I_0} = {10^{\frac{{90}}{{10}}}}{.10^{ - 12}} = {10^{ - 3}}({\rm{W}}/{m^2}) = 1m{\rm{W}}/{m^2}\]
Chọn D.
Câu 39:
Phương pháp: Tại vị trí cần bằng: P=Fđh
Cách giải:
Vậy thời gian đi từ vị trí cân bằng đến hết ∆l mất \[\Delta t = \frac{T}{{12}} \Rightarrow \frac{A}{2} = 4 \Rightarrow A = 8cm\]
Chọn B
Câu 40:
Phương pháp:
Sử dụng công thức hiệu đường truyền của 2 nguồn sóng đến điểm có biên độ dao động cự tiểu bằng số bán nguyên lần bước sóng
Cách giải:
Ta có: d2-d1=\[(k + 0,5)\lambda \]
Chọn B.