IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 12)

  • 4946 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ứng với số lượng tử n có bán kính
Xem đáp án
C
Quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử hiđrô ứng với số lượng tử n có bán kính r = n2 r0

Câu 2:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai ? Sóng cơ lan truyền được trong
Xem đáp án
B
Sóng cơ không truyền được trong chân không

Câu 3:

Mặt Trời phát ra là quang phổ
Xem đáp án

B

Quang phổ do mặt trời phát ra là quang phổ liên tục


Câu 4:

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân
Xem đáp án

A

Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.


Câu 5:

Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60 Hz, trong một giây dòng điện đổi chiều
Xem đáp án

D

Trong 1 giây dòng điện đổi chiều 2f lần


Câu 6:

Sóng nào sau đây dùng được trong thông tin liên lạc giữa các tàu ngầm ?
Xem đáp án

C

Sóng dài dùng trong thông tin liên lạc dưới nước


Câu 7:

Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, nếu tăng tần số của điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu mạch thì
Xem đáp án

B

Cảm kháng ZL = Lω => Tăng f thì cảm kháng tăng

Câu 8:

Hệ thức xác định độ lớn cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q < 0, tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng r là
Xem đáp án

A

Vì Q <0 nên độ lớn của cường độ điện trường E=-9.109Qr2.


Câu 9:

Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được xác định bằng hệ thức
Xem đáp án

B

Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được xác định bằng hệ thức Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được xác định bằng hệ thức (ảnh 1)


Câu 10:

Cho chuỗi phóng xạ của Urani phân rã thành Radi:

U92238αTh β-Pa β-UαThαRa

Những hạt nhân nào chịu sự phóng xạ β- ?

Xem đáp án

A

Hạt nhân chịu sự phóng xạ β- là hạt nhân T90234h và hạt nhân P91234a


Câu 11:

Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?
Xem đáp án

D

Quang trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong


Câu 12:

Đàn ghita phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số
Xem đáp án

C

Họa âm bậc ba f = 3 f0 = 3.440 = 1320 Hz


Câu 14:

Một mạch điện có 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Mạch có cộng hưởng điện. Điện áp hiện dụng giữa hai đầu điện trở R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu phân tử nào ?
Xem đáp án

B

Khi mạch có cộng hưởng điện, điện áp hiện dụng giữa hai đầu điện trở R bằng điện áp hiệu dụng của toàn mạch


Câu 15:

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Xem đáp án

C

Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.


Câu 16:

Hiện nay bức xạ được dùng để kiểm tra hành lý của hành khách đi máy bay là
Xem đáp án

D

Hiện nay bức xạ được dùng để kiểm tra hành lý của hành khách đi máy bay là tia X


Câu 17:

Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện áp giữa hai bản tụ điện luôn
Xem đáp án

A

Trong mạch dao động điện từ tự do LC, điện áp giữa hai bản tụ điện luôn vuông pha với cường độ dòng điện


Câu 18:

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=6cosπt  (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động là
Xem đáp án

D

Tốc độ lớn nhất của chất điểm trong quá trình dao động là vmax = Aω = 6π cm/s


Câu 19:

Chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc màu
Xem đáp án
D
Chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc màu tím

Câu 21:

Một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với hai nút sóng. Bước sóng của dao động là
Xem đáp án

C

Một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với hai nút sóng => Số bó sóng k =  1

Chiều dài sợi dây   Một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với hai nút sóng. Bước sóng của dao động là (ảnh 1)=kMột sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với hai nút sóng. Bước sóng của dao động là (ảnh 2)=> 1=Một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với hai nút sóng. Bước sóng của dao động là (ảnh 3)  => λ = 2 m


Câu 23:

Chiết suất của nước đối với ánh sáng màu lam là 1,339. Trong không khí, tia sáng đơn sắc màu lam có bước sóng bằng 0,48μm. Khi tia sáng này đi vào nước thì nó có màu sắc và bước sóng là
Xem đáp án

D

Khi chiếu ánh sáng màu lam vào nước thì ánh sáng không bị đổi màu; bước sóng trong nước λ = λ0/n


Câu 24:

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện là u=310cos(100πt-0,5π) (V). Tại thời điểm nào gần nhất sau đó, điện áp tức thời đạt giá trị 155 V ?
Xem đáp án

C

Tại thời điểm ban đầu điện áp có giá trị tức thời u = 0 và đang tăng. Khi điện áp tức thời đạt giá trị u = 155 V = U0/2 => Thời gian ngắn nhất là T/12 = ω.12  = 1/600 s


Câu 26:

Công thoát êlectron ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Xem đáp án

B

Công thoát A = 1,88 eV = 1,88.1,6.10-19 J = 3,008.10-19 J

Giới hạn quang điện λ0 = hc/A = 6,625.10-34.3.108/(3,008.10-19) = 6,6.10-7 m = 0,66 µm


Câu 27:

Khi quay đều một khung dây xung quanh một trục đặt trong một có véctơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay của khung, từ thông xuyên qua khung dây có biểu thức 6Wb. Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là
Xem đáp án

D

Suất điện động cảm ứng e = - ɸ’ =  2.10-2.720.sin (720t + Khi quay đều một khung dây xung quanh một (ảnh 1) ) =  14,4 sin (720t +Khi quay đều một khung dây xung quanh một (ảnh 2))


Câu 30:

Hạt nhân Urani (\[_{92}^{238}U\]) có khối lượng \[{m_U} = 238,0004 u\].Biết mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Khi tổng hợp được 1 mol hạt nhân \[_{92}^{238}U\] thì năng lượng toả ra là
Xem đáp án

C

+Khi tổng hợp 1 hạt U thì năng lượng tỏa ra

 E1 = (92.1,0073 + 146.1,0087 – 238,0004).931,5 = 1808 MeV

+1 mol U có 6,022.1023 hạt. Khi tổng hợp 1 mol U thì năng lượng tỏa ra là

E = 6,022.1023.E1 = 1,088.1027 MeV


Câu 32:

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cân bằng của cả hai chất điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là x=4cos5πt+π2cmy=6cos5πt+π6cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ x=-23 và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là
Xem đáp án

B

Khi chất điểm thứ nhất có li độ x=-23 và đang đi theo chiều âm thì pha dao động của chất điểm là (5πt + π2  ) = 5π6  rad 

=> Pha của dao động thứ hai (5πt + π6 ) = (5πt +π2 - π3) = (5π6 - π3) = π2

 

=> y = 6 cos π2 = 0

Do hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau nên khoảng cách giữa hai chất điểm d = x2+y2  =  cm


Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động cùng pha. Bước sóng λ = 4 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường trung trực của A, B dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm nữa dao động cùng pha với nguồn. Giữa M và trung điểm I của đoạn AB còn có một điểm nữa dao động cùng pha với nguồn. Khoảng cách MI là
Xem đáp án

A

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm (ảnh 1)

Độ lệch pha của M so với hai nguồn ∆φ = Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm (ảnh 1)= 2kπ  (Vì M dao động cùng pha với 2 nguồn )

d = kλ > Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm (ảnh 2) => 4k > 10 => k > 2,25 => k = 3;4;5;....

Giữa MI có 1 điểm dao động cùng pha với hai nguồn, tức là M ứng với k = 4

 => d = 4λ = 16 cm => MI =d2-AB22=162-2022   ≈ 12,49 cm


Câu 35:

Bốn điểm O, M, P, N theo thứ tự là các điểm thẳng hàng trong không khí và NP = 2MP. Khi đặt một nguồn âm (là nguồn điểm) tại O thì mức cường độ âm tại M và N lần lượt là LM=30dB LN=10dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Nếu tăng công suất nguồn âm lên gấp đôi thì mức cường độ âm tại P xấp xỉ bằng
Xem đáp án

D

+Khi công suất là P:

LM – LN = 2 log (RNRM) = 2 =>RNRM= 10 => RN = 10 RM  => MN = 9 RM ; MP = 3 RM

LM – LP = 2 log (RPRM)  = 2 log (RM+3RMRM) = 2 log 4

ð LP = LM – 2 log4 = 1,79588  B

+Khi công suất à 2P thì I’P = 2 IP

+Ta có IP ~ 10L

          I’P ~ 10L’

Mà I’P = 2 IP => 10L’ = 2.10L = 2.101,79588 => L’ ≈ 2,1 B = 21 dB


Câu 36:

Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r khác 0 lần lượt các điện áp xoay chiều có phương trình u1=U0cos50πtV, u2=3U0cos75πtV, u3=6U0cos112,5πtV thì công suất tiêu thụ của cuộn dây lần lượt là 120 W, 600 W và P. Giá trị của P bằng
Xem đáp án

C

Lập bảng

ω

ZL = Lω

U

P = r = rU2r2+ZL2

50π

1

1

P1=r1+r2= 120

75π

1,5

3

P2=9r1,52+r2= 600

112,5π

2,25

6

P=36r2,252+r2

 

Lập tỉ số P1P2=1,52+r29(1+r2)= 0,2 => r = 0,75

PP1=10=P120 => P = 1200 W


Câu 37:

Bắn prôtôn có động năng \[{K_1}\] vào hạt nhân \[_4^9Be\] đứng yên gây ra phản ứng: p+49Beα +36Li. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng 2,1 MeV. Hạt nhân \[_3^6Li\] và hạt \[\alpha \] bay ra với các động năng lần lượt bằng \[{K_2} = 3,58 MeV\] và \[{K_3} = 4 MeV\]. Góc hợp bởi giữa hướng chuyển động của hạt \[\alpha \] và hạt prôtôn là
Xem đáp án

A

Bắn prôtôn có động năng  vào hạt nhân (ảnh 1)

Động năng của proton:  K1 = K2 + K - ∆E = 5,48  MeV

Gọi p là động lượng của một vật; p = mv;

Động năng của vật K =  => p2 = 2mK

p12 = 2m1K1 = 2uK1;  p22 = 2m2K2 = 12uK2 ; p32 = 2m3K3 = 8uK3

=p2+p3  => cos φ = =2K1+8K3-12K2216K1K3= 0 => φ = 900


Câu 40:

Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ A có khối lượng 0,1 kg. Vật A được nối với vật B có khối lượng 0,3 kg bằng sợi dây mềm, nhẹ, dài. Ban đầu kéo vật B để lò xo giãn 10 cm rồi thả nhẹ. Từ lúc thả đến khi vật A dừng lại lần đầu thì tốc độ trung bình của vật B bằng
Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 1)
Xem đáp án

C

Trước khi vật m1 về vị trí cân bằng, chu kì của con lắc gồm 2 vật m1 + m2:

T = 2πTrên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 2)  = Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 3)= 0,628 s

Khi đó, chuyển động của vật m2 là dao động điều hòa, quãng đường vật m2 chuyển động được là: s1 = A = 10 cm

Sau khi vật m1 về vị trí cân bằng, chuyển động của vật m1 là dao động điều hòa với chu kì:

T = 2π Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 4) = Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 5)= 0,314 s

Chuyển động của vật m2 là chuyển động đều với vận tốc:

V = ωA =Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 6) A = 100 cm/s

Quãng đường vật m2 đi được khi vật m1 dừng lại là:

S2 = vt = vTrên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 7)  = 7,85 cm

Tốc độ trung bình của vật m2 là:

Vtb = Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 8) = Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 9)  = Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 10)  = Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, con lắc lò xo gồm lò xo (ảnh 11)= 75,8cm/s


Bắt đầu thi ngay