30 đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 có lời giải (Đề 15)
-
4776 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào phương trình dao động điều hòa
+ φ : Pha ban đầu, là đại lượng trung gian cho phép xác định trạng thái dao động của vật ở thời điểm ban đầu
Cách giải:φ: Pha ban đầu của dao động
Chọn C
Câu 2:
Phương pháp : Lý thuyết về dao động cưỡng bức
Dưới tác dụng của lực cưỡng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pittong trong xi lanh của máy nổ.
Cách giải: Đó là dao động cưỡng bức
Chọn D
Câu 3:
Phương pháp: Trong dao động điều hòa vận tốc được tính bằng đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian
Cách giải : Vận tốc trong dao động điều hòa luôn sớm pha π/2 so với li độ
Chọn C
Câu 4:
Phương pháp: Lý thuyết về sóng dọc
Cách giải: Sóng dọc là sóng mà các phần tử dao động dọc theo phương truyền sóng
Chọn A
Câu 5:
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết cơ năng của dao động điều hòa
Cơ năng được bảo toàn
Biểu thức cơ năng tại thời điểm t : W= ½ m.ω2A2
Cách giải:
Cơ năng của vật dao động điều hòa được bảo toàn nên ý A,D sai
Ý B sai: W= ½ m.ω2A2 nếu cơ năng tăng gấp đôi thì biên độ tăng gấp 4
Chọn CCâu 6:
Phương pháp: Sử dụng công thức tính chu kì dao động của sóng
Công thức: λ= v.T => T= λ/v
Cách giải: Ta có T= λ/v= 4/200= 0,02 (s)
Chọn D
Câu 7:
Phương pháp : Sử dụng lý thuyết dao động tắt dần
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Cách giải:
Chọn D
Câu 8:
Phương pháp : Sử dụng lý thuyết hiện tượng cộng hưởng
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực bằng tần số dao động riêng của hệ
Công thức: f = ω/2π
Cách giải: ta có f = ω/2π = 10π/2π = 5Hz
Chọn C
Câu 9:
Phương pháp : Sử dụng lý thuyết về sóng dọc, sóng ngang
Sóng dọc là sóng mà các phần tử dao động dọc theo phương truyền sóng, sóng dọc truyền được trong chất rắn, lỏng, khí
Sóng ngang là các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng, sóng ngang truyền trong chất rắn và bề mặt chất lỏng
Cách giải:
A, B, D đúng
C sai: Sóng ngang không truyền trong chất khí
Chọn C
Câu 10:
Phương pháp : Sử dụng công thức tính tần số f =
Động năng biến thiên với tần số 2f
Cách giải:
Con lắc biến thiên theo thời gian với tần số f =
Li độ biến thiên với tần số f thì động năng biến thiên với tần số 2f
=> fđ = 2f = 2.5 = 10 Hz
Chọn A
Câu 11:
Phương pháp : Sử dụng công thức về mối quan hệ giữa vận tốc v và gia tốc a
công thức : 2 +( 2 = 1
Cách giải:
Mối liên hệ giữa vận tốc và gia tốc: 2 +( 2 = 1 hay
hay =>
Vậy biên độ => chọn C
Câu 12:
Phương pháp : Sử dụng lý thuyết điện dung tụ điện
Cách giải:
Đơn vị điện dung tụ điện là : Fara( F)
Chọn D
Câu 13:
Phương pháp :Sử dụng công thức tần số dao động của con lắc đơn
Công thức : f =
Cách giải:
Chọn D
Câu 14:
Phương pháp : Dựa vào phương trình dao động điều hòa
Biên độ dao động A
Cách giải:
Biên độ dao động A = 5
Chọn A
Câu 15:
Phương pháp : Dựa vào công thức tính chu kì dao động con lắc đơn
Công thức T= 2
Cách giải: chu kì con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây
Chọn C
Câu 16:
Phương pháp : hai dao động ngược pha, Vậy biên độ A = |A1 - A2|
Cách giải:
Vì 2 dao động ngược pha nhau nên biên độ A = | 3 - 6| = 3 cm
Chọn C
Câu 17:
Câu 18:
Phương pháp : sử dụng lý thuyết dao động điều hòa
Cách giải: li độ, vận tốc, gia tốc của dao động điều hòa phụ thuộc thời gian theo quy luật một hàm sin có cùng tần số
Chọn D
Câu 19:
Phương pháp : Sử dụng định nghĩa bước sóng
Cách giải: Bước sóng của sóng cơ học là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì sóng
Chọn A
Câu 20:
Phương pháp : So sánh với phương trình sóng u = A cos(
Cách giải: So sánh với phương trình sóng ta thấy biên độ A = 2
Chọn A
Câu 21:
Phương pháp :Sử dụng lý thuyết về mắt, mắt cận và cách khắc phục
Nếu coi như kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xách định bởi f = - OCv
Công thức độ tụ Dk =
Cách giải:
Ta có fk = - OCv = - 50cm = -0,5 m
Dk = = = -2 dp
Chọn D
Câu 22:
Phương pháp : Từ công thức tính chu kì con lắc đơn suy ra công thức tính chiều dài
Cách giải:
Ta có T= 2 => l = = = 1 m
Chọn B
Câu 23:
Phương pháp : hai dao động cùng phương, ngược pha nhau
Biên độ A = |A1-A2|
Vậy phương trình dao động tổng hợp x = 10 cos( 100 t - 0,5 )
Chọn C
Cách giải:
Vì hai dao động ngược pha nên biên độ A = |A1 - A2| = |20 - 10| = 10 cm
Câu 24:
Phương pháp : Sử dụng đường tròn lượng giác và Công thức = , T=
Cách giải: Vật đi từ vị trí 2,5 cm đến - 2,5 cm quét được góc ,
= = =
T = = = ( s) => = = ( s)
Chọn A
Câu 25:
Phương pháp : Nước trong xô sóng sánh mạnh nhất khi bước đi của người đó có tần số trùng với tần số dao động riêng của nước
Cách giải:
Ta có tần số f = = = 1 Hz
Vận tốc của người đó : v = = = 0,5 m/s
Chọn A