IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ nâng cao

40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ nâng cao

40 câu trắc nghiệm Phân biệt một số chất vô cơ nâng cao (P2)

  • 279 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn  Dùng Ba(OH)2

Có khí mùi khai là (NH4)2

Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4


Câu 2:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.

- Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.

- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.

+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư => hợp kim là Cu-Al.

+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư => hợp kim ban đầu là Cu-Zn.


Câu 3:

Có 3 ống nghiệm riêng rẽ, mỗi ống chứa một trong các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào trong dãy sau đây để nhận biết từng ion?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn


Câu 5:

Chỉ dùng quỳ tím thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong số bốn dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, Al(NH4)(SO4)2và KHSO4?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

 - Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch NaOH (màu xanh) và dung dịch BaCl2 (quì vẫn màu tím).

- Còn dung dịch KHSO4 và A1(NH4)(SO4)2 đều làm quỳ tím hóa đỏ

 

+ KHSO4: không có hiện tượng

+ Al(NH4)(SO4)2: có khí mùi khai và kết tủa trắng tan trong kiềm dư.


Câu 9:

Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn  

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 loãng lần lượt vào các mẩu thử.

- Kim loại không tan là Ag, các kim loại còn lại tan và tạo khí H2 và các dung dịch muối.

- Trường hợp tạo kết tủa là Ba. Lọc bỏ kết tủa rồi lấy dung dịch nước lọc có chứa Ba(OH)2 cho tác dụng với các dung dịch muối ở trên.

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu là FeSO4.

=> kim loại ban đầu là Fe.

+ Dung dịch tạo kết tủa keo trắng rồi tan dần là Al2(SO4)3  => kim loại

ban đầu là Al.

+ Dung dịch tạo kết tủa trắng là MgSO4  => kim loại ban đầu là Mg.


Câu 10:

Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:

Xem đáp án

Đáp án C

SO2 và SO3 làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.

CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím hóa xanh.

N2 không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 12:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

Xem đáp án

Đáp án A

PTHH:

HCl +NaOH →NaCl + H2O

nNaOH=0,017.0,12=0,00204(mol)

 

Theo PT: nHCl=nNaOH=0,00204mol

Nông độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02=0,102(M)


Câu 13:

Để tách riêng ion Zn2+, Cu2+, Fe2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Có dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe3+, Al3+, Cu2+. Dùng những dung dịch nào sau đây có thể tách riêng từng ion ra khỏi hỗn hợp?

Xem đáp án

Đáp án B

Tách các chất theo sơ đồ sau:


Câu 16:

Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt sáu dung dịch Na2CO3, NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả sáu lọ hóa chất trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3

- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2

- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư

- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí

- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3


Câu 17:

Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

 Vì NaHCO3 vừa loại được HCl lại tạo ra được một lượng CO2 mới.


Câu 18:

Cho năm lọ mất nhãn đựng các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết chúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm.

Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

- Mẩu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2.

- Mẩu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3.

- Mẩu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là A1C13.

- Mẩu thử có khí mùi bay ra là NH4Cl.


Câu 19:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.

- Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.

- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.

+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư => hợp kim là Cu-Al.

+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư => hợp kim ban đầu là Cu-Zn.


Câu 20:

Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

H2S tạo kết tủa đen với CuCl2.

H2S + CuCl2  CuS + 2HC1


Bắt đầu thi ngay