50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime cơ bản (P2)
-
1007 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho sơ đồ phản ứng :
Xenlulozo A B D E
Chất E trong sơ đồ phản ứng trên là:
Đáp án A.
Câu 2:
Cho dãy biến hóa sau: Xenlulozo X Y Z cao su buna. X, Y, Z lần lượt là những chất nào dưới đây?
Đáp án A.
Câu 3:
Khi giặt quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm thì nên làm theo cách nào dưới đây?
Đáp án B.
Quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm là các tơ poliamit kém bền với nhiệt, với axit và kiềm → Giặt bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước lạnh. → Đáp án đúng là đáp án B.
Câu 4:
Có các mệnh đề sau:
(1) Sự lưu hóa cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn liên kết đôi.
(2) Có thể thay thế S bằng C để tăng độ cứng của cao su lưu hóa.
(3) Trong sự lưu hóa cao su, lượng S dùng càng cao thì cao su càng kém đàn hồi và càng cứng.
Mệnh đề sai là
Đáp án B.
Do có liên kết đôi trong phân tử polime, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H2, HCl, Cl2,... và đặc biệt có tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hóa → Mệnh đề (2) là mệnh đề sai → Chọn đáp án B.
Câu 5:
Poli (vinyl ancol) (PVA) là polime được điều chế thông qua phản ứng trùng hợp của monome nào sau đây?
Đáp án D.
Câu 6:
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Đáp án A.
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:poli(vinyl clorua), thủy tinh plexigas, teflon, tơ nitron, cao su buna(5)
Câu 7:
Cho các chất sau: butan (1), etin (2), metan (3), etilen (4), vinyl clorua (5), nhựa PVC (6). Sơ đồ chuyển hoá nào sau đây có thể dùng để điều chế poli(vinyl clorua) ?
Đáp án B.
A sai vì từ (4) không ra được (5)
C sai vì từ (1) không ra được (2), (4) không ra được (5)
D sai.
Vậy đáp án đúng là B.
PTHH:
Câu 8:
Cho sơ đồ phản ứng:
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây ?
Đáp án C
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án D.
Tơ visco là tơ bán tổng hợp → Đáp án A sai.
- Trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N → Đáp án B sai
- Trùng hợp stiren thu được polistiren → Đáp án C sai
- Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic → Đáp án D đúng.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C.
A sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
B sai, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc tơ nhân tạo.
C đúng.
D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
Câu 11:
Sơ đồ nào sau đây không thể thực hiện được trong thực tế?
Đáp án C.
Sơ đồ không thể thực hiện trong thực tế:
CH4 → CH ≡CH → CH2=CHCl → CH2=CHOH → -(-CH2-CH(OH)-)n-
→ Giai đoạn CH2=CHCl → CH2=CHOH không xảy ra vì CH2=CHOH không bền nên chuyển vị thành CH3CHO.
Câu 12:
Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất?
Đáp án D.
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hóa khác nhau, vì vậy đôi khi người ta dùng khái niệm hệ số hóa trung bình; n càng lớn, phân tử khối của polime càng cao.
→ Khẳng định đúng nhất là đáp án D.
Câu 13:
Chọn phát biểu sai:
Đáp án D.
D sai, polime có dạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất.
Câu 14:
Trùng hợp 5,6lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
Đáp án D.
Số mol C2H4: 0,25 mol
→ Khối lượng C2H4: 0,25.28 = 7,0g
Bảo toàn khối lượng có:
H=90% → khối lượng polime: 7,0.0,9 = 6,3(g)
Câu 16:
Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là:
Đáp án B.
Câu 17:
Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
Đáp án A
Cao su tự nhiên là polime của isopren
Suy ra số mắt xích bằng 105000 : 68 1544.
Câu 18:
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
Đáp án A.
Câu 19:
Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là
Đáp án B
Câu 20:
Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?
Đáp án D
Câu 21:
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Đáp án B.
Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n
M1mắt xích = 226
Số lượng mắt xích là : 27346 : 226 = 121
Tơ capron : [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là 113
Số lượng mắt xích là : 17176 : 113 = 152
Câu 22:
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng trùng hợp là 90%)
Đáp án C.
Bảo toàn khối lượng có:
Vậy khối lượng PE thu được là: 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn
Câu 23:
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
Đáp án C.
Hệ số polime hóa là : 420000 : 28 = 15000
Câu 24:
Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là
Đáp án A.
Vậy polime là PE (hay polietilen).
Câu 25:
Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
Đáp án B.
Nếu MX = 100000 thì khối lượng alanin trong đó sẽ là: 100000.425 : 1250 = 34 000
=> Số mắt xích alanin: 34000 : 89 = 382