50 câu trắc nghiệm Polime và vật liệu polime nâng cao (P2)
-
707 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
Đáp án C.
10 gam kết tủa => và = 1,8 gam
=> Khối lượng bình biến đổi: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8
=> Khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án B.
;
Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà đốt cháy polietilen có
gam
Câu 3:
Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:
Metan → (15%) Axetilen → (95%) Vinyl clorua → (90%) PVC
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?
Đáp án B.
Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần số m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) là:
=> Đáp án B.
Câu 4:
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
Đáp án C.
Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N => M = (14 : 8,69 ). 100 = 161. Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 => nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1
Câu 5:
Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H . Cứ 0,34 g X phản ứng với dd brom dư cho 1,94 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với hiđro dư thu được isopentan và khi trùng hợp X được polime có tính đàn hồi. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C.
CxHy:
CTĐGN: (C5H8)n
MA = 2,43.28 = 68,04
=> 68n = 68 => n = 1
=> A : C5H8.
Lại có X phản ứng với H2 dư được isopentan và trùng hợp ra cao su.
=> Đáp án C
Câu 6:
Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.
Đáp án A.
Khối lượng metyl metacrylat:
C3H5COOH + CH3OH C3H5COOCH3 + H2O
nCH2 = C(CH3) – COOCH3 -(CH2-C(CH3)(COOCH3)-)-n
→ số mol ancol bằng số mol axit:
Khối lượng ancol CH3OH: 2500.32 = 80000(g) = 80(kg)
Khối lượng axit C3H5COOH: 2500.86 = 215000(g) = 215(kg)→ Đáp án: A
Câu 7:
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)
Đáp án B.
Khối lượng C2H3Cl: 1(tấn)= 106(g)
→ Số mol C2H3Cl:
Theo sơ đồ tổng hợp(số mol CH4 gấp đôi số mol C2H3Cl)
→ số mol CH4: 2. 0,016.106 = 0,032.106 mol
→ VCH4 = 0,032.106.22,4 = 0,7168.106 lit = 716,8 m3
Vậy thể tích khí thiên nhiên là:
Câu 8:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích dd axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%.
Đáp án D.
(C6H10O5)n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Kết quả không phụ thuộc chỉ số n, để đơn giản khi tính toán ta bỏ qua giá trị này.
Số mol HNO3 gấp 3 lần số mol xenlulozơtrinitrat:
→ Số mol HNO3 → khối lượng: 600.63 = 37800(g) = 37,8(kg)
Vì hiệu suất quá trình đạt: 90% → khối lượng axit:
Khối lượng dung dịch: (kg)
Thể tích dung dịch: (lit)
Câu 9:
Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là:
Đáp án B.
→ 3a = b → a : b = 1 : 3
Câu 10:
Đem trùng ngưng x kg axit ε-aminocaproic thu được y kg polime và 12,15 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x, y lần lượt là
Đáp án A.
nH2N – [CH2]5 – COOH → (-NH – [CH2]5 – CO -)n + nH2O
nnước = 0,675 kmol
→ naxit = 0,675 kmol
Vì H = 90% naxit thực tế = 0,675.100 : 90 = 0,75 kmol
→ x = 0,75.131 = 98,25 kg.
Áp dụng định luật BTKL ta có:
y=0,9x-
→ y = 76,275 kg
Câu 11:
Thực hiện phản ứng trùng ngưng hỗn hợp 1,45kg hexametylenđiamin và 1,825kg axit ađipic tạo nilon-6,6. Sau phản ứng thu được polime… và 0,18kg H2O. Hiệu suất phản ứng trùng ngưng là:
Đáp án D.
n(H2N – [CH2]6 – NH2) + n(HOOC – [CH2]4COOH)(-H2N-[CH2]6-NH-OCC-[CH2]4COOH-)n+ 2H2O
Theo PTHH có:
H% =
Câu 12:
Cao su lưu hóa chứa khoảng 2%S. Biết cứ k mắt xích isopren lại có một cầu nối -S-S- và S đã thay thế H trong nhóm -CH2- của cao su. Gía trị của k là:
Đáp án A.
Cứ k mắt xích (C5H8) + 2S
C5kH8k + 2S → C5kH8k-2S2
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:
Đáp án D.
(C2H4)n + 3nO2 2nCO2 + 2nH2O
=> Có hiện tượng tạo HCO3- =0,05 mol
Câu 14:
Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O
X1 + 2HCl → X3 + NaCl
X4 + HCl → X3
X4 → tơ nilon-6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án B.
Các phản ứng xảy ra:
nH2N[CH2]5COOH (X4) → -(-HN-[CH2]5-CO-)-n + nH2O
nilon – 6
H2N[CH2]5COOH (X4) + HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3)
H2N[CH2]5COONa (X1) + 2HCl → ClH3N[CH2]5COOH (X3) + NaCl
H2N[CH2]5COONH3CH3 (X) + NaOH → H2N[CH2]5COONa (X1) + CH3NH2 (X2) + H2O
A. Sai, X2 là quỳ tím hóa xanh.
B. Đúng, X và X4 đều có tính lưỡng tính.
C. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5.
D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4.
Câu 15:
Một loại tinh bột có khối lượng phân tử khoảng 200000 đến 1000000 đvC. Vậy số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng:
Đáp án D.
M = 162n
162n = 200000 → n = 1234,56
162n = 1000000 → n = 6172,839
1234 < n < 6173
Câu 16:
Polime X (Chứa C, H, Cl) có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là:
Đáp án A.
X (C, H, Cl)
→ Công thức một mắt xích X là -CH2-CHCl-
Câu 17:
Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):
Công thức cấu tạo của E là:
Đáp án A.
(1) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH CH2=C(CH3)COONa + C2H5OH (X)
(2) C2H5OH (X) + O2 CH3COOH (G) + H2O
(3) CH3COOH (G) + NaOH CH3COONa (T) + H2O
(4) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(5) CH2=C(CH3)COOC2H5 (E) + NaOH CH2=C(CH3)COONa (Y) + C2H5OH
(6) CH2=C(CH3)COONa + HCl CH2=C(CH3)COOH (axit metacrylic) + NaCl
(7) CH2=C(CH3)COOH + CH3OH CH3=CH(CH3)COOCH3 (F) + H2O
(8) CH3=CH(CH3)COOCH3
Câu 18:
Trùng hợp etilen thu được PE, nếu đốt 1mol polietilen đó sẽ thu được 4400g CO2, hệ số polime hoá là:
Đáp án A.
→ 2n = 100 → n = 50.
Câu 19:
Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023):
Đáp án A.
Amilozơ là một thành phần cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích -glucozơ –C6H10O5- liên kết với nhau tạo thành.
Câu 20:
Khi trùng ngưng 7,5 gam amino axit axetic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit dư còn thu được m gam polime và 1,44 gam H2O. Giá trị của m là:
Đáp án D.
nH2N-CH2-COOH -(-HN-CH2-CO-)-n + nH2O
Ban đầu: 7,5 gam
Phản ứng: 7,5.80/100 = 6 gam ? 1,44 gam
mamino axit axetic pư = mpolime + mH2O = 6 gam
→ mpolime = 6 – 1,44 = 4,56 gam
Câu 21:
Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
Đáp án C.
Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
Theo bài ta có:
Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2
Câu 22:
Một loại cao su lưu hóa chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua –S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su.
Đáp án D.
Mắt xích của cao su isopren có cấu tạo là: -CH2-C(CH3)=CH-CH2- hay –(-C5H8-)-n.
Giả sử có n mắt xích cao su isopren tham gia phản ứng lưu hóa cao su thì tạo được một cầu nối đisunfua –S-S-.
PTPƯ: C5nH8n + 2S → C5nH8n-2S2 + H2 (1)
Cao su lưu hóa
Theo giả thiết trong cao su lưu hóa lưu huỳnh chiếm 1,714% về khối lượng nên ta có:
Câu 23:
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 5,668g X phản ứng vừa hết với 3,462g Br2. Tỉ lệ số mắt xích butađien: stiren trong loại polime trên là:
Đáp án B.
Phản ứng trùng hợp tổng quát:
nCH2=CH-CH=CH2 + mCH2=CH-C6H5 → -(-CH2-CH=CH-CH2-)-n-(-CH(C6H5)-CH2-)-m
Ta thấy polime còn có phản ứng cộng Br2 vì mạch còn có liên kết đôi.
Khối lượng polime phản ứng được với 1 mol Br2:
Cứ một phân tử Br2 phản ứng với một liên kết C=C, khối lượng polime chứa 1 liên kết đôi là 54n + 104m = 262.
Vậy chỉ có nghiệm n = 1 và m = 2 phù hợp.
Tỉ lệ butađien : stiren = 1 : 2.
Câu 24:
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:
Đáp án B.
Ta có sơ đồ:
Protein X → n (Alanin)
1250 → 425 gam
100000 → m gam
→ m =
→ Số mắt xích alanin = n =
Câu 25:
Đồng trùng hợp đimetyl buta – 1,3 - đien với acrilonitrin (CH2=CH-CN) theo tỉ lệ tương ứng a : b, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có chứa 57,69% CO2 về thể tích. Tỷ lệ a : b khi tham gia phản ứng trùng hợp là:
Đáp án B.
→ 3a = b → a : b = 1 : 3