Bài tập Crom - Sắt - Đồng có giải chi tiết (mức độ vận dụng cao - P2)
-
611 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
Đáp án C
nH2SO4 = 0,18(mol)
Đặt x, y,z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2
Các phản ứng trao đổi xảy ra
H+ + OH- → H2O (1)
2H+ + CO32- → CO2 ↑+ H2O (2)
Các bán phản ứng oxi hóa khử xảy ra:
Fe2+ → Fe3+ +1e (3)
4H+ + NO3- +3e → NO + 2H2O (4)
Bảo toàn electron: ne ( Fe2+ nhường) = ne ( N+5 nhận)
=> x + y + z = 2x (*)
Bảo toàn nguyên tố H: ∑ nH+ (1)+(2)+(4) = nOH- + 2nCO32- + 4nNO
=> 2z + 2y + 4nNO = 0,18.2
=> nNO = 0,09 – ( y + z)/2
Bảo toàn nguyên tố N: => nNO3- trong muối = 2nFe(NO3)2 – nNO = 2x – 0,09 + (y+z)/2
mmuối = 56 ( x+ y + z) + 0,18.96 + 62[ 2x – 0,09 + (y+z)/2] = 38,4 (**)
Từ (*) và (**) => x = y + z = 0,1
=> a = 2x + y + z = 0,3
Câu 2:
Cho 17,80 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,40M và H2SO4 0,50M. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị m và V là
Đáp án A
3Fe+8H++2NO3-→3Fe2++2NO+4H2O
0,15←0,4→0,16←0,16 → 0,16
mKL = mFe dư + mCu = 17,8 – 0,31.56 + 0,16.64 = 10,68 gam
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 3:
Cho 18,72 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,75 mol HCl và 0,06 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,0225 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 110,055 gam kết tủa. Khối lượng (gam) của Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Do dd Y tác dụng với AgNO3 dư thu được NO nên dd Y chứa Fe2+, Fe3+, Cl-, H+ dư.
mFe3O4=0,035.232= 8,12g
Câu 4:
Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Đáp án A
P1: nFe(OH)2 = 3,6/90 = 0,04 mol
=> nFe2+ = 0,04 mol
P2:
Fe2+: x mol
H+: y mol
Cl-: 2x + y
=> y = 0,08
Fe2++Ag+→Fe3++Ag
x-0,06 → x-0,06
Ag+ + Cl- → AgCl
2x+y → 2x+y
=> 108(x-0,06) + 143,5(2x+y) = 68,2 => x = 0,16
=> nFe phản ứng ban đầu = nH2 = 0,04+0,16 = 0,2 mol => VH2 = 4,48 lít
Câu 5:
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 4,32A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 12,64 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn. Giá trị của t là
Đáp án B
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng Fe cho vào
=> Ag+ bị điện phân chưa hết
Dung dịch sau điện phân:
20,4 g chất rắn
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe và I2.
(b) Cho Fe vào dung dịch HCl.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Đốt dây sắt trong khí clo dư.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
Đáp án D
Có a,b,e tạo muối Fe(II)
Câu 7:
Cho 32,32 g hỗn hợp rắn gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư chỉ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 g hỗn hợp rắn trên trong 240 g dung dịch HNO3 39,375% dùng dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml ung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch nước lọc rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 104,6 g chất rắn khan. Nồng độ % vủ muối sắt trong dung dịch Y gần nhất với
Đáp án A
Đặt số mol FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y, z mol
→ 72x + 232 y + 64z =32,32
Muối gồm FeCl2:x+y (mol);
CuCl2: z mol
→ cô cạn X thu được
mmuối = 127 (x + y) + 135.z = 56,52
Ta có :
3Fe+8/3+2e→3Fe+2
Cu → Cu+2 + 2e
→ 2y = 2z
Do đó x = 0,12 mol và y = z = 0,08 mol
dd thu được có NaNO3 và NaOH do
Dd Y có nNO3 < 1,5 mol
→ nNaNO3 < 1,5 mol
→ NaOH còn dư
→ 104,6 g rắn có x mol NaNO2 và y mol NaOH
→ 69x + 40y =104,6
Bảo toàn Na có x + y = 1,6 mol
→ x =1,4 mol và y =0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có
nHNO3 = nNO3(Y) + nN(khí)
→ 1,5 = 1,4 + nN(khí)
→ nN(khí) =0,1 mol
Đặt số mol O trong khí là a thì
Bảo toàn electron ta có
x + y + 2z + 2a= 5nN trong khí
→ a = 0,07 mol
Khối lượng dung dịch Y là
mdd Y = mrắn + mdd HNO3 – mN (khí) – mO(khí)
= 32,32 + 240 -0,1.14-0,07.16 = 269,8 g
nFe(NO3)3 = 0,12 + 0,08.3 = 0,36 mol
→ C%[Fe(NO3)3] = 32,29%
Câu 8:
Cho 30,3 gam Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M một thời gian thu được 49,14 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại A nặng 34,92 gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 38,73 gam chất rắn Z. Kim loại A là
Đáp án D
Tổng khối lượng các kim loại (I) + kim loại (II) = khối lượng của Cu, Ag và A dư
=> mA dư = m(I) + m(II) – mCu - mAg
=> mA dư = 49,14 + 38,73 – 30,3 – 0,3.108 = 25,17 (g)
=> mA phản ứng = 34,92 – 25,17 = 9,75(g)
Sau tất cả quá trình Cu0 vẫn về Cu0; Ag+ về Ag0 ;A0 về A+n
=> ne(Ag+ nhận) = ne( A nhường) = 0,3 (mol)
Ag+ +1e→ Ag
0,3 → 0,3 (mol)
A - ne → A+n
0,3/n ← 0,3
Vậy n =2 thì A = 65 sẽ thỏa mãn
Vậy A là Zn
Câu 9:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ thu được muối trung hòa
BTNT H:
=> nH2O = 1/2nKHSO4 = 0,32/2 = 0,16 (mol)
BTKL: mX + mKHSO4 = mmuối + mNO + mH2O
=> mX = 59,04 + 0,04.30 + 0,16.18 – 0,32. 136 = 19,6 (g)
=> 56a + 232b + 180c = 19,6 (1)
nH+ = 4nNO + 2nO (trong oxit)
( Do 4H+ + NO3- + 3e → NO và 2H+ + O-2→ H2O)
=> 0,04.4 + 2.4b = 0,32 (2)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng ta có:
0,44.1+ 0,32.1 = 0,32.2 + (2c – 0,04).1 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,01 (mol);
b = 0,02 (mol) ; c = 0,08 (mol)
Gần nhất với 73%
Câu 10:
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dùng 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu ( có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
nZ = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol);
MZ = 3,8.2 = 7,6 (g/mol)
=> mZ = 0,25. 7,6 = 1,9 (g)
Gọi x và y là số mol của NO và H2
BTKL: mX + mH2SO4 = mY + mZ + mH2O
=> mH2O = 38,36 + 0,87.98 – 111,46 – 1,9 = 10,26 (g)
=> nH2O = 0,57 (mol)
BTNT H
nNH4+ = (2nH2SO4 – 2nH2 – 2nH2O )/4
= (2.0,87 – 2.0,2 – 2. 0,57)/4 = 0,05 (mol)
BTNT N:
nFe(NO3)2 = ( nNO + nNH4+)/2
( 0,05+ 0,05)/2 = 0,05 (mol)
BTNT O:
4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O
=> nFe3O4 = ( 0,05 + 0,57 – 6. 0,05)/4 = 0,08 (mol)
BTKL:
mMg = mX – mFe3O4 – mFe(NO3)2
= 38,36 – 0,08.232 – 0,05. 180 = 10,8 (g)
%Mg = (10,8 : 38,36).100% = 28,15%
Câu 11:
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,40 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (đktc). Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án C
Vì dd Y + AgNO3 thoát ra khí NO => trong Y phải có H+ dư và Fe2+
4H+ + NO3- + 3e→ NO + 2H2O
0,4 → 0,1 (mol)
=> nNO(1) = ∑ nNO – nNO(2) = 0,1 – 0,02 = 0,08 (mol)
BTNT N : nFe(NO3)2 = 1/2 nNO(1) = 0,08/2 = 0,04 (mol) = c (1)
BTKL: mX = 127a + 64b +180c = 23,76 (2)
BTĐT đối với dd Z : 3(a+c) +2b = 0,56 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,08 (mol); b = 0,1 (mol); c = 0,04 (mol)
BTNT Cl: nAgCl = nCl- = 2a+ 0,4 = 2.0,08 + 0,4 = 0,56 (mol)
BTNT Ag: nAg = ∑ nAgCl – nAgCl = 0,58 – 0,56 = 0,02 (mol)
=> Khối lượng kết tủa: m↓ = mAgCl + mAg = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52 (g)
Gần nhất với 82 gam
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu ( trong đó số mol FeO bằng ¼ số mol của hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 g X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất của NO3- ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án D
Bảo toàn N có nNaNO3 = nNO = 0,04 mol
Đặt a, b, c là số mol lần lượt của FeO, Fe3O4 và Cu → nFeO = ¼ nX → 4a = a + b + c(1)
mX = 72a + 232b + 64c = 27,36(2)
3e + 4H+ + NO3- → H2O + NO
O-2 + 2H+ → H2O
Ta có nH+(pư) = 4nNO + 2nO = 4.0,04 + 2.(a + 4b)
→ nCl- =0,16 +2a +8b
→mmuối = 56(a+3b) + 64c + 35,5.(0,16 + 2a + 8b) + 23.0,04 = 58,16 (3)
Do đó : a = 0,04 mol ; b = 0,1 mol và c = 0,02 mol
Dd Y có Fe2+ : x mol và Fe3+ : y mol thì bảo toàn Fe có : x + y = a+ 3b = 0,34 mol
Bảo toàn điện tích có : nNa+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl-
→ 0,04 + 2x + 3y + 2.0,02 = 0,16 + 2.0,04 + 8.0,1
→ x = 0,06 mol và y = 0,28 mol
Y + AgNO3 thì
Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Ag+ +Cl- → AgCl
→ m= mAgCl + mAg = 155,72 g
Câu 13:
Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 ( không còn sản phẩm khử nào khác) Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một kết tủa
- Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A
Số mol OH- = 0,5 . 0,4 = 0,2 mol mà số mol kết tủa Fe(OH)3 = 0,05 mol
Nên có 0,15 mol OH- tạo kết tủa và 0,05 mol OH- trung hòa lượng H+ còn lại.
Vậy số mol OH- dư trong Y là 0,05 . 2 = 0,1 mol → nên số H+ phản ứng là 0,6 mol H+.
Lập hệ số mol Fe là x ; Fe3O4 là y
⇒ 56x + 232y = 10,24
Bảo toàn e cho nhận: 3x + y = 0,3 + a
Số mol H+ phản ứng: 4.nNO + 2.nNO2 + 8.nFe3O4= 0,6 mol
→ 4.0,1 + 2a + 8y =0,6
Giải hệ ta được: a = 0,02; x = 0,1; y = 0,02 mol
Vậy nếu phản ứng với Ba(OH)2 dư thì sẽ có 0,08 mol Fe(OH)3; 0,05 mol BaSO4
Nên khối lượng là: 20,21 gam. (Chia 2 vì chỉ lấy 1 nửa dung dịch).
Câu 14:
Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Khi nhiệt phân T thì BaSO4 không bị nhiệt phân
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(a + 0,04 ) → 1,5. (a + 0,04 ) (mol)
Cu(OH)2 CuO + H2O
b → b (mol)
Gần nhất với 27,5%
Chú ý:
BaSO4 không bị nhiệt phân hủy
Câu 15:
Hòa tan hết 18,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,55 mol HCl và 0,01 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO ( tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,84 gam Cu. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
Đáp án A
Đặt Fe : x mol ; FeCO3 : y mol ; Fe3O4 : z mol và Fe(NO3)2 : t mol → 56x + 116y + 232z + 180t = 18,28
X tác dụng với dd chứa 0,55 mol HCl và 0,01 mol HNO3 → muối clorua + NO + CO2
4H+ + NO3- + 3e → H2O + NO
2H+ +O2- → H2O
Bảo toàn N : nNO = 0,01 + 2t
Bảo toàn C : nCO2 = y
→ 5y = 2 (0,01 + 2t)
nCu = 0,06 mol → nFe3+(Y) = 0,12 mol
Bảo toàn điện tích dung dịch Y có 2nFe2+ + 3nFe3+ = nCl = 0,55 → nFe2+ = 0,095
→Bảo toàn Fe có : x + y + 3z + t =0,215
Ta có nH+ = 4nNO + 2nO = 4 (0,01 + 2t) + 2.(4.z + y) =0,56
Giải hệ được x = 0,055 ; y = 0,02 ; z = 0,04 ; t = 0,02
→ %Fe = 16,85%
Câu 16:
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là
Đáp án C
nCO2 = nCaCO3 = 0,07 mol
O + CO → CO2
0,07 ← 0,07
mKL = moxit – mO
= 4,06 – 0,07.16 = 2,94 (g)
Gọi hóa trị của KL khi tác dụng với HCl là n
M → 0,5n H2
0,105/n← 0,0525 (mol)
Câu 17:
Hòa tan hết 13,68 gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 bằng dung dịch chứa 0,405 mol H2SO4 và 0,45 mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm CO2; NO2; 0,12 mol NO. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng y. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được 18,19 gam một hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị gần nhất của y là
Đáp án D
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO và Cu ( trong đó nguyên tố oxi chiếm 20% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,08m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 211, 7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án A
Còn Cu dư nên Y không có Fe3+
nHCl = 1,25 (mol)
Đặt nO = x (mol) => nH+ phản ứng = 2x (mol)
=> nH+ dư = 1,25 – 2x
nNO = nH+ dư / 4 = 0,3125 – 0,5x
nAgCl = 1,25 => nAg = (211,7 – 1,25.143,5)/108 = 0,2125 (mol)
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg
=> nFe2+ = 1,15 – 1,5x
nCl- trong muối = nH+ phản ứng = 2x (mol)
Bảo toàn điện tích cho muối: 2nFe2+ + 2nCu2+ = nCl-
=> nCu2+ = 2,5x – 1,15
m = 16x/20% = 80x => mCudư =8% m = 64x
=> 80x = 56 ( 1,15 -1,5x) + 64 (2,5x – 1,15) + 6,4x + 16x
=> x = 0,5
=> m = 80x = 40
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu(trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
- Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thì :
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng :
nO(X) = = 0,24 mol => nHCl(pứ với X) = 2nO(X) = 0,48 mol
Vậy dung dịch Z gồm Fe2+(0,15 mol), Fe3+ (0,04 mol), Cu2+(0,03 mol) và Cl-(0,48 mol)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì
+ nHCl pứ = 2nCl(X) + 4nNO = 0,64 mol
Xét dung dịch Y ta có : Bảo toàn điện tích : 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu+ + nNa+ = nCl-
=> x = 0,03 mol
(Với nNa+ = nNO = 0,04 mol ; nFe2+ = x ; nFe3+ = (0,19 – x) mol )
Vậy dung dịch Y gồm : Fe2+(0,03 mol) ; Fe3+(0,16 mol) ; Cu2+(0,03 mol ; Cl-(0,64 mol) ; Na+.
- Khi trộn dung dịch Y với Z thì được T chứa Fe2+(0,18 mol) ; Cl- (1,12 mol)
- Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì : nAg = nFe2+ = 0,18 mol ; nAgCl = nCl = 1,12 mol
=> mkết tủa = mAg + mAgCl = 180,16g
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong Y, số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
Đáp án D
Có : nFe = nAl = nMg = 0,12 mol
Y : N2 ; N2O ; NO và NO2( N2 và NO2 có số mol bằng nhau)
=> Qui đổi : NO2 +N2 -> NO + N2O
=> Y trở thành : NO và N2O với số mol lần lượt là x và y.
Có : MY = 37g => mY = 37(x + y) = 30x + 44y
=> x = y(1)
Giả sử có z mol NH4NO3 trong muối
Bảo toàn e : 3nFe + 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
=> 3x + 8y + 8z = 0,96 mol(2)
Và : nHNO3 = (4x + 10y + 10z)
=> nH2O = ½ (nHNO3 – 4nNH4NO3) = (2x + 5y + 3z) mol
Bảo toàn khối lượng :
mY = mKL + mHNO3 – mH2O - mmuối X = (216x + 540y + 576z) – 62,52 = 37(x + y)
=> 179x + 503y + 576z = 62,52(3)
Từ (1),(2),(3) => x = y = 0,06 ; z = 0,0375 mol
=> nHNO3 pứ = 4x + 10y + 10z = 1,215 mol