IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án

Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án

Bài toán xác định và nhận biết chất hữu cơ có đáp án (P1)

  • 561 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol ?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 hợp chất bền có công thức phân tử là C3H6O khi phản ứng với H2 (xúc tác Na, to) sinh ra ancol:ancol anlylic; anđehit propionic; axeton


Câu 3:

Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án A

Chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Suy ra X là C2H4 Y là O2 và Z là H2O. Phương trình phản ứng :


Câu 4:

Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau :

- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.

- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.

- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.

Các chất X, Y, Z là :

Xem đáp án

Đáp án D

X, Y, Z có công thức phân tử là C2H4O2.

X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2, suy ra X là axit CH3COOH.

Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương, suy ra Y có đồng thời 2 nhóm chức là –CHO và –OH. Y có công thức là HOCH2CHO.

Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na, suy ra Z là este có công thức là HCOOCH3.


Câu 5:

Bốn chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử : CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng Na sinh ra H2. Hai chất đó có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án A

Bốn chất đơn chức CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Suy ra công thức cấu tạo tương ứng của chúng là HCHO, HCOOH, HCOOCH3, C2H5OH hoặc CH3OCH3.

Vì HCHO và HCOOCH3 không có phản ứng với Na và trong 4 chất có 2 chất phản ứng với Na nên C2H6O có công thức cấu tạo là C2H5OH.

Vậy hai chất có khả năng phản ứng với Na là CH2O2, C2H6O


Câu 6:

Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Suy ra Z là CH3OH.

Thủy phân 1 mol C6H8O4 trong dung dịch NaOH, thu chất chất Y và 2 mol CH3OH. Suy ra C6H8O4 là este hai chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2. Theo bảo toàn nguyên tố ta thấy Y là NaOOC – CH = CH – COONa hoặc CH2=C(COONa)2.

Theo giả thiết thì T là HOOC – CH = CH – COOH hoặc CH2=C(COOH)2. Vì T phản ứng với HBr cho hai sản phẩm là đồng phân của nhau nên T phải là CH2=C(COOH)2. Chất X là CH2=C(COOCH3)2.

Vậy phát biểu đúng là : “Chất T không có đồng phân hình học”.

Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :

Chất X chỉ phản ứng được với H2 (to, Ni) theo tỉ lệ mol là 1 : 1.

Chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2.

CH3OH không làm mất màu nước brom.


Câu 10:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh


Câu 11:

Cho dãy chuyển hóa sau:

CaC2+H2OXPd/PbCO3,t0H2YH2SO4,t0H2OZ

Tên gọi của X và Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Từ sơ đồ phản ứng ta thấy X là C2H2, Y là C2H4 và Z là C2H5OH.

Phương trình phản ứng :


Câu 12:

Cho sơ đồ sau :

M→ X → X1→ PE

M→ Y→ Y1 → Y2 → thuỷ tinh hữu cơ

Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo sơ đồ, suy ra : Y2 là metyl metacrylat, Y1 là axit metacrylic, Y là muối của axit metacrylic; X1 là etilen, X là ancol etylic. Vậy M là CH2=C(CH3)COOC2H5


Câu 13:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O

(b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O

(d) 2X2 + X3 ® X5 + 2H2O

Phân tử khối của X5

 

Xem đáp án

Đáp án A

Từ (b) và (c), suy ra X3 là axit ađipic, X1 là NaOOC(CH2)4COONa. Áp dụng bảo toàn nguyên tố cho phản ứng (a), suy ra X2 là C2H5OH và X là HOOC(CH2)4COOC2H5. Từ (d) suy ra X5 là C2H5OOC(CH2)4COOC2H5 và MX5 = 202.Phương trình phản ứng minh họa :


Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) :

Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Theo sơ đồ ta thấy :

+ Từ CO2 tạo ra được cả E và Q và từ E có thể tạo thành Q. Suy ra : E là tinh bột, Q là glucozơ.

+ Z không thể là CH3COOH hoặc CH3COONa, những chất này không thể chuyển hóa thành C2H5OH bằng 1 phản ứng.

Vậy E, Q, X, Y, Z lần lượt là : (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5


Câu 15:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.

Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:

Xxt,t+COYxt,t+HOCH2CH2OHZxt,t+YT(C6H10O4)

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất Y và Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường


Câu 22:

Cho các chuyển hoá sau :

(1) X + H2t,xt Y

(2) Y + H2  t,Ni Sobitol

(3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2t  Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3

(4) Y  t,xt E  + Z

(5) Z +  H2O as,clorophin X  + G

X, Y và Z lần lượt là :

Xem đáp án

Đáp án C

tinh bột, glucozơ và khí cacbonic


Câu 24:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH­3­NH­2, ­NH­3­, C­6­H­5­OH (phenol), C6­H­5­NH­2­ (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (oC)

182

184

-6,7

-33,4

pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

6,48

7,82

10,81

10,12

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

T có nhiệt độ sôi thấp nhất nên T là NH3. Vậy kết luận T là C6H5NH2, X là NH3 không đúng.

Nếu Y là C6H5OH thì pH của dung dịch này phải nhỏ hơn 7 do phenol có tính axit. Vậy kết luận Y là C6H5OH không đúng. Suy ra kết luận đúng là : Z là C­H3­NH­2­.


Câu 26:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo kết quả thí nghiệm và đáp án, ta thấy : X là hồ tinh bột; Y là lòng trắng trứng; Z là glucozơ; T là anilin


Câu 29:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

pH dd nồng độ 0,01M, 25oC

6,48

3,22

2,00

3,45

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3


Câu 30:

Có các chất lỏng X, Y, Z, T, E trong số các chất: benzen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ, nước? Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:

Các chất lỏng X, Y, Z, T, E lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Ancol etylic, dung dịch glucozơ, nước, axit axetic, benzen


Bắt đầu thi ngay