PHÂN DẠNG CÂU HỎI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
-
2088 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn 3 thu được số mol bằng số mol .
(d) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 2:
Cho các phát biểu sau
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Số phát biểu đúng là 4, bao gồm (a), (c), (e), (f)
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Phát biểu đúng là “Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol”.
Các phát biểu còn lại đều sai.
Không thể phân biệt benzen, toluen và stiren bằng dung dịch nước Br2, vì chỉ có stiren phản ứng làm mất màu nước brom.
Các este đều rất ít tan trong nước.
Mùi thơm của chuối chín là mùi của este iso – amylaxetat
Câu 4:
Điều nào sau đây sai ?
Đáp án A
Trong các phát biểu đề cho, phát biểu sai là "Ứng với công thức phân tử C4H8 có 3 anken mạch hở".
Thực tế, ứng với công thức phân tử C4H8 có 4 đồng phân anken mạch hở.
Các phát biểu còn lại đều đúng :
Tách một phân tử H2 từ butan thu được 3 anken :
Cho propen đi qua dung dịch H3PO4 thu được 2 ancol :
Đốt cháy bất kì một anken nào đều thu được số mol nước và số mol CO2 như nhau :
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOO
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án C
Trong các phát biểu trên, có 3 phát biểu đúng là :
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
Phương trình phản ứng :
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
Trong phân tử phenol, do ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzen nên mật độ electron trên vòng benzen ở các vị trí 2, 4, 6 tăng lên, dẫn đến phản ứng thế br vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
Phương trình phản ứng:
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol lớn hơn số mol thì X là ankin
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định
(g) Hợp chất có vòng benzen trong phân tử
Số phát biểu đúng là:
Đáp án D
Trong số các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng là (b) và (c).
Các phát biểu còn lại đều sai. Vì :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X có thể là ankin, akađien hoặc benzen và các đồng đẳng.
Đồng phân là những chất khác nhau có cùng công thức phân tử.
Phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng xác định.
Hợp chất C9H14BrCl có độ bất bão hòa bằng 2 nên phân tử không thể có vòng benzen. Phân tử hợp chất hữu cơ chỉ có thể có vòng benzen khi số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn hoặc bằng 6 và độ bất bão hòa k lớn hơn hoặc bằng 4
Câu 7:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng
(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4
(d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Đáp án C
Trong số các thí nghiệm trên, có 4 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
Thí nghiệm còn lại không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử :
Câu 8:
Cho lần lượt Na, dung dịch NaOH vào các chất phenol, axit axetic, anđehit axetic, ancol etylic. Số lần có phản ứng xảy ra là
Đáp án C
Số lần phản ứng xảy ra là 5, cụ thể là :
Câu 9:
Trong các chất: . Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
Đáp án A
Có 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là : HOOCCH2CH(NH2)COOH, m-HOC6H4OH, (CH3NH3)2CO3, ClH3NCH(CH3)COOH. Phương trình phản ứng :
Câu 10:
Có các chất sau: Số cặp chất có khả năng tác dụng được với nhau là
Đáp án D
Số cặp chất phản ứng được với nhau là 3, cụ thể là :
Câu 13:
Có các phát biểu sau đây:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.
(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
(5), (6), (7)
Câu 15:
Cho các phát biểu sau :
(1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol.
(2) este là chất béo.
(3) các peptit có phản ứng màu biure.
(4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
Phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(a), (e)
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án B
(b), (e), (f)
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol không tham gia phản ứng thế.
(c) Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.
(d) Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch phức có màu xanh tím.
(e) Nguyên liệu để điều chế CH3CHO bằng phương pháp hiện đại để là C2H2.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án B
(a), (c), (d)
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a), (e)
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(6) Trong công nghiệp, anđehit axetic được sản xuất từ etilen.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(1), (3), (4), (6)
Câu 21:
Trong số các phát biểu sau:
(1) Anilin là chất lỏng màu đen, rất độc, ít tan trong nước
(2) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.
(3) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ, chất kích thích sinh trưởng thực vật
(4) Toluen tham gia phản ứng thế brom và thế nitro khó hơn benzen
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(2), (3)
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Hiđro hóa hoàn toàn tri olein thu được tri stearin.
(c) Muối Na, K của các axit béo dùng điều chế xà phòng.
(d) Tri stearin có công thức là (C17H33COO)3C3H5.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn anilin.
(h) Có thể nhận biết phenol(C6H5OH) và anilin bằng dung dịch brom loãng.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
(a), (b), (c), (e), (g)
Câu 23:
Cho dãy các chất: Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
Đáp án B
Câu 24:
Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehit acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi cho tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là
Đáp án B
isopren, ancol allylic, anđehit acrylic
Câu 25:
Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là
Đáp án B
Câu 26:
Cho dãy các chất: Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Đáp án D
H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
Câu 27:
Cho các chất sau: Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư, ở nhiệt độ và áp suất cao cho sản phẩm có 2 muối?
Đáp án D
ClH3NCH2COOH, HCOOC6H5 (thơm)