Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 3)

  • 1252 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số các nguyên tố halogen sau đây, nguyên tố nào có hàm lượng lớn nhất trong vỏ trái đất?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Trong số các nguyên tố halogen, nguyên tố có hàm lượng lớn nhất trong vỏ trái đất là: Clo.


Câu 2:

Chất rắn X màu vàng, được dùng để sản xuất H2SO4. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Chất rắn X màu vàng, được dùng để sản xuất H2SO4. Chất X là S.

S + O2to SO2

2SO2 + O2 to,xt,p2SO3

SO3 + H2O → H2SO4


Câu 3:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4loãng?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Kim loại không tác dụng với H2SO4loãng là: Cu.


Câu 4:

Cho phương trình hóa học: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ΔH < 0

Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng phản ứng trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Cho phương trình hóa học:

N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ΔH < 0

Yếu tố không làm chuyển dịch cân bằng phản ứng trên là: Chất xúc tác.


Câu 5:

Tốc độ phản ứng hóa học được xác định bằng độ biến thiên trong một đơn vị thời gian của đại lượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Tốc độ phản ứng được xác định bằng độ biến thiên nồng độ của chất trong đơn vị thời gian.


Câu 6:

Sục khí SO2từ từ đến dư vào nước brom (màu vàng), thấy

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Sục khí SO2từ từ đến dư vào nước brom (màu vàng), thấy nước brom bị mất màu.

SO2+ Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4


Câu 7:

Thí nghiệm điều chế khí Z được mô tả ở hình bên.

 Thí nghiệm điều chế khí Z được mô tả ở hình bên. Phản ứng hóa học xảy ra trong bình (1) có thể là (ảnh 1)Phản ứng hóa học xảy ra trong bình (1) có thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Phản ứng hóa học xảy ra trong bình (1) là:

Na2SO3+ H2SO4Na2SO4+ SO2+ H2O.


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam bột Fe vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Số mol Fe là: nFe= 11,256= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

Fe+2HClFeCl2+H20,2                               0,2   mol

Theo phương trình phản ứng ta có: nH2= 0,2 mol

Vậy VH2= 0,2.22,4 = 4,48 lít


Câu 9:

Axit clohiđric thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Axit clohiđric thể hiện tính khử trong phản ứng:

4HCl + MnO2 toMnCl2+ Cl2+ 2H2O.

Trong phản ứng này số oxi hóa của Cl tăng từ -1 lên 0, do đó HCl thể hiện tính khử.


Câu 10:

Ở điều kiện thường, brom tồn tại ở trạng thái

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Brom là một chất lỏng bốc khói màu nâu đỏ ở nhiệt độ phòng.


Câu 11:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

S+H2,toX+O2(du),toY+Br2+H2OZ

Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của lưu huỳnh. Cho các phát biểu sau:

(a) Z có tên là axit sunfurơ.(b) Z có tính khử mạnh

(c) Y tan nhiều trong nước. (d) X có mùi trứng thối.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

S + H2toH2S (X)

H2S + 32O2toSO2(Y) + H2O

SO2+ Br2+ 2H2O → H2SO4(Z) + 2HBr

Phát biểu đúng là

(c) Y tan nhiều trong nước.

(d) X có mùi trứng thối.

Phát biểu a sai vì X là axit sunfuric

Phát biểu b sai vì Z có tính oxi hóa mạnh.


Câu 12:

Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:

(a) HCl đặc và KMnO4.(b) SiO2và HF.

(c) NaBr và AgNO3.(d) Al và I2.

Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Phản ứng oxi hóa - khử là

(a) 16HClđặc+ 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

(d) 2Al + 3I2to,xt2AlI3


Câu 15:

Cho 2,06 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3dư. Toàn bộ kết tủa sinh ra được phân hủy hoàn toàn, thu được 2,16 gam bạc. Muối NaX là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Số mol Ag là: nAg= 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

NaX + AgNO3 NaNO3+ AgX2,0623+X                                         2,0623+X  mol

2AgX  X2+ 2Ag0,02                     0,02    mol

Suy ra 0,02 = 2,0623+XSuy ra X = 80

Suy ra X là Br

Vậy muối NaX là NaBr.


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm Cu và CuO. Biết rằng 20 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

Xem đáp án

Số mol H2SO4= 0,1.1 = 0,1mol 

Phương trình hóa học:      

CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O 0,1          0,1                                        mol

Theo phương trình phản ứng suy ra nCuO= 0,1mol  

Suy ra mCuO= 0,1.80 = 8gam

Vậy %mCuO= 820.100%= 40%

%mCu= 100% - 40% = 60%


Câu 19:

Có 20,16 gam bột sắt, sau một thời gian bị oxi hóa không hoàn toàn bởi oxi không khí, tạo thành 25,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4. Tính thể tích khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn) tối đa thu được khi cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên phản ứng với dung dịch H2SO4đặc, nóng, dư.

Xem đáp án

Ta có: nFe= 20,1656= 0,36 mol,

nO(oxit)= 25,2820,1616= 0,32 mol

Ta có các quá trình:

Fe0  Fe+3 +3e0,36                       1,08           molO0    + 2e O2  0,32      0,64                mol       S+6+2eS+4x      2x          mol

Áp dụng định luật bảo toàn e

nSO2= 1,080,642= 0,22 mol

VSO2= 0,22.22,4 = 4,928 lít


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương