Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 6)

  • 1254 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết các phương trình thực hiện chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có).

FeS(1)H2S(2) S(3) SO2(4)SO3(5)H2SO4(6)SO2

Xem đáp án

(1) FeS + 2HCl → FeCl2+ H2S↑

(2) 2H2S + SO2→ 3S↓ + 2H2O

(3) S + O2toSO2

(4) 2SO2+ O2to,xt,p2SO3

(5) SO3+ H2O → H2SO4

(6) 2H2SO4+ S → 3SO2+ 2H2


Câu 2:

Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí bị mất nhãn không màu sau: H2S, HCl, O2, N2

Xem đáp án

- Cho lần lượt từng khí tác dụng với dung dịch CuCl2.

+ Xuất hiện kết tủa đen là H2S

H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl

+ Không hiện tượng là HCl, O2, N2 (1)

- Cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử nhóm (1)

+ Qùy tím hóa đỏ là HCl

+ Không đổi màu là O2, N2 (2)

- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các mẫu còn lại nhóm (2)

+ Nếu que đóm bùng cháy là O2

C + O2to CO2

+ Nếu que đóm tắt là N2


Câu 3:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

 Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:  (ảnh 1)

a. Hãy xác định khí X. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong bình cầu.

b. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra ở bình tam giác. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Xem đáp án

a. Khí X: SO2

Phương trình hóa học xảy ra trong bình cầu:

Na2SO3+ H2SO4toNa2SO4+ SO2↑ + H2O

b. Hiện tượng xảy ra ở bình tam giác: dd brom bị mất màu.

Phương trình hóa học minh họa:

SO2+ Br2+ 2H2O → H2SO4+ 2HBr


Câu 4:

Cho các chất sau: H2, SO2, H2S, O2, NH3, CO2, N2, O3. Biết rằng:

- Khí A không có mùi, có vai trò quyết định sự sống của con người và động vật.

- Khí B tập trung nhiều ở lớp khí quyển cao, hấp thụ tia tử ngoại.

- Khí C có mùi trứng thối và bốc ra từ xác chết của người và động vật.

- Khi bầu đựng thủy ngân của một nhiệt kế bị vỡ, ta cần dùng bột D rắc lên thủy ngân rồi gom lại.

Hãy xác định công thức phân tử của các chất A, B, C, D nói trên.

Xem đáp án

- Khí O2không có mùi, có vai trò quyết định sự sống của con người và động vật.

- Khí O3tập trung nhiều ở lớp khí quyển cao, hấp thụ tia tử ngoại.

- Khí H2S có mùi trứng thối và bốc ra từ xác chết của người và động vật.

- Khi bầu đựng thủy ngân của một nhiệt kế bị vỡ, ta cần dùng bột S rắc lên thủy ngân rồi gom lại.

Vậy A, B, C, D lần lượt là O2; O3; H2S; S


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Cu và Mg vào dung dịch H2SO4đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2(đktc) (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.

a. Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch X.

b. Dẫn 5,6 lít khí SO2 (đktc) ở trên vào 500ml dung dịch KOH 1,25M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch Y. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Xem đáp án

a. Có \({n_{S{O_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\)mol

Gọi số mol của Cu và Mg lần lượt là x và y (mol)

Suy ra 64x + 24y = 10 (1)

Phương trình hóa học:

Cu+2H2SO4toCuSO4+SO2+2H2Ox                                  x              x                      mol

Mg+2H2SO4toMgSO4+SO2+2H2Oy                                   y                y                      mol

Suy ra x + y = 0,25 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,1, y = 0,15

Vậy \({m_{CuS{O_4}}}\)= 0,1.160 = 16 gam, \({m_{MgS{O_4}}}\)= 0,15.120 = 18 gam

b. Ta có: nKOH= 0,5.1,25 = 0,625 mol

Xét \(T = \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,625}}{{0,25}} = 2,5 >2\)

Suy ra dung dịch X chứa K2SO3và KOH dư

Phương trình phản ứng:

2KOH+SO2K2SO3+H2O0,5          0,25      0,25                    mol

Suy ra \({C_{M({K_2}S{O_3})}} = \frac{{0,25}}{{0,5}}\)= 0,5M

Có nKOHdư = 0,625 – 0,5 = 0,125 mol

Suy ra \({C_{M(KOH)}} = \frac{{0,125}}{{0,5}}\)= 0,25M


Câu 7:

Cho 47,04 lít SO3(đktc) hấp thụ hết vào 90 gam dung dịch H2SO498%, thu được oleum có công thức H2SO4.nSO3. Hãy xác định công thức của oleum.

Xem đáp án

Có \({n_{S{O_3}}} = \frac{{47,04}}{{22,4}}\)= 2,1 mol

90g dung dịch H2SO498% có:

\({m_{{H_2}S{O_4}}}\)= \[\frac{{90.98}}{{100}}\] = 88,2g → \({n_{{H_2}S{O_4}}}\)= 0,9mol

\({m_{{H_2}O}}\)= 90 - 88,2 = 1,8g → \({n_{{H_2}O}}\) = 0,1mol

Phương trình hóa học:

      SO3+H2OH2SO4Bd:2,1      0,1         0,9        mol        0,1      0,1         0,1       molSau: 2         0            1          mol

Ta thấy: \({n_{{H_2}S{O_4}}}:{n_{S{O_3}}} = 1:2\) suy ra n = 2.

Vậy công thức của oleum là: H2SO4.2SO3


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương