Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 4)

  • 1251 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Axit nào sau đây có trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ăn?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Axit có trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ănHCl.


Câu 2:

Lưu huỳnh đioxit là một trong những tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Lưu huỳnh đioxit là một trong những tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là SO2.


Câu 3:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội Fe.


Câu 4:

Cho phương trình hóa học: 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) ΔH < 0

Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng phản ứng trên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Yếu tố không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng phản ứng trên là: Chất xúc tác.


Câu 5:

Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Thể tích của hệ.


Câu 6:

Sục khí SO2từ từ đến dư vào dung dịch axit H2S, thấy

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch axit H2S, thấy có kết tủa vàng.

SO2+ 2H2S → 3S \( \downarrow \)+ 2H2O


Câu 7:

Thí nghiệm điều chế khí Z được mô tả ở hình bên.

 Thí nghiệm điều chế khí Z được mô tả ở hình bên.Phản ứng hóa học xảy ra trong ống nghiệm (1) có thể là (ảnh 1)

Phản ứng hóa học xảy ra trong ống nghiệm (1) có thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Theo hình vẽ thấy đây là phản ứng nhiệt phân → Loại C, D.

Phản ứng hóa học xảy ra trong ống nghiệm (1) có thể là

2KClO3to 2KCl + 3O2.

Loại A do điều kiện của phản ứng A diễn ra ở khoảng 1500oC.


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam bột Mg vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Số mol Mg là: nMg= \(\frac{{7,2}}{{24}}\) = 0,3 mol

Phương trình phản ứng: \[\]

\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)

Vậy \({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít.


Câu 9:

Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O

AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O


Câu 10:

Ở điều kiện thường, iot tồn tại ở trạng thái

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Ở điều kiện thường, iot tồn tại ở trạng thái rắn.


Câu 11:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

S+H2,toX+O2(du),toY+Br2+H2OZ

Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của lưu huỳnh. Cho các phát biểu sau:

(a) Z có tên là axit sunfurơ.

(b) Z có tính axit mạnh.

(c) Z tan vô hạn trong nước.

(d) X có mùi trứng thối.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

S + H2toH2S

H2S + \(\frac{3}{2}\)O2toSO2+ H2O

SO2+ Br2+ 2H2O → H2SO4+ 2HBr

Số phát biểu đúng là

(b) Z có tính axit mạnh

(c) Z tan vô hạn trong nước

(d) X có mùi trứng thối.


Câu 12:

Cho cặp chất sau tác dụng với nhau:

(a) HCl đặc và KMnO4.

(b) SiO2 và HF.

(c) Br2 và NaI. (d) Al và I2.

Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

(a) 16HCl đặc+2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O

(c) Br2+ 2NaI → I2+ 2NaBr

(d) 2Al +3I2H2O,xt2AlI3


Câu 14:

Hiện nay, axit sunfuric được tổng hợp từ lưu huỳnh theo phương pháp tiếp xúc kép qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 88%. Theo quá trình trên, từ 2,00 tấn lưu huỳnh có thể sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO498%?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Ta có sơ đồ:

88% H2SO4

2,0 tấn → \(2.\frac{{98}}{{32}}.\frac{{88}}{{100}}\) = 5,39 tấn

Suy ra \({m_{{H_2}S{O_4}}}\)thu được là: 5,39 tấn

Vậy \({m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}(98\% )}} = \frac{{5,39}}{{98}}.100\) = 5,5 tấn.\[\]


Câu 15:

Cho 2,34 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3dư. Toàn bộ kết tủa sinh ra được phân hủy hoàn toàn, thu được 4,32 gam bạc. Muối NaX là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Số mol Ag là: nAg= 0,04 mol

Phương trình phản ứng:

\[\begin{array}{l}NaX{\rm{ }} + {\rm{ }}AgN{O_3} \to {\rm{ }}NaN{O_3} + {\rm{ }}AgX\\\frac{{2,34}}{{23 + X}}{\rm{ }}\frac{{2,34}}{{23 + X}}{\rm{ mol}}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}2AgX{\rm{ }} \to {\rm{ }}{X_2} + {\rm{ }}2Ag\\0,04{\rm{ 0,04 mol}}\end{array}\]

Suy ra 0,04 = \[\frac{{2,34}}{{23 + X}}\] Suy ra X = 35,5

Suy ra X là Clo

Vậy muối NaX là NaCl.


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm Cu và CuO. Biết rằng 32 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO41M (loãng). Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Số mol H2SO4là: \[{n_{{H_2}S{O_4}}}\]= 0,2.1 = 0,2 mol 

Phương trình phản ứng:

\[\begin{array}{*{20}{l}}{\;CuO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}CuS{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}O\;}\\{\;0,2\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,2{\rm{ mol}}}\end{array}\]

Số mol CuO là: nCuO= 0,2 mol             

Suy ra mCuO= 0,2.80 = 16gam

Vậy % mCuO= \[\frac{{16}}{{32}}.100\% \]= 50%

%mCu= 100% - 50% = 50%


Câu 19:

Có 40,32 gam bột sắt, sau một thời gian bị oxi hóa không hoàn toàn bởi oxi không khí, tạo thành 50,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4. Tính thể tích khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn) tối đa thu được khi cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Ta có: nFe= \[\frac{{40,32}}{{56}}\]= 0,72 mol;

nO= \[\frac{{50,56 - 40,32}}{{16}}\]= 0,64 mol

Ta có:

\[\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^0 {\rm{ }} \to {\rm{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \; + 3e\\0,72\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,16\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\\\begin{array}{l}\mathop O\limits^0 \,\,\,\, + {\rm{ }}2e{\rm{ }} \to \mathop O\limits^{ - 2} \;\;\\0,64\,\,\,\,\,\,1,28\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\;\;\;\;\;\;\;\end{array}\\\begin{array}{l}\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \\x\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\end{array}\]

Áp dụng định luật bảo toàn e

\[{n_{S{O_2}}} = \frac{{2,16 - 1,28}}{2}\] = 0,44 (mol)

Vậy \[{V_{S{O_2}}}\]= 0,44 .22,4 = 9,856(lít)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương