IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Giải SGK Hóa Học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Giải SGK Hóa Học 12 Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

  • 736 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

M+ có cấu hình e là: 2s22p6.

⇒ cấu hình e của M là: 2s22p63s1

⇒ M là Na ⇒ M+ là Na+


Câu 3:

Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước là kết quả nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

K + H2O → KOH + Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 H2

Số mol K: nK = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 1(mol)

Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)

Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)

Số mol H2: nH2 = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 nK= 0,5(mol)

Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)

Nồng độ C%KOH = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 14%


Câu 5:

Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.

Xem đáp án

CT muối clorua của KL kiềm là MCl

2MCl -dpnc→ 2M + Cl2

Khí ở anot là Cl2. Số mol Cl2: Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Số mol M là: nM = 0,04. 2 = 0,08 (mol)

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 → M là K

Công thức muối KCl


Câu 6:

Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.

Xem đáp án

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3

Theo bài ra ta có hệ

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)

Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)

Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)


Câu 8:

Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.

a) Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại

b) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.

Xem đáp án

a. Gọi công thức chung cho hai kim loại kiềm là M

Số mol H2: nH2 = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 0,05(mol)

PTHH: Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Theo pt: nM = 2. nH2 = 2. 0,05 = 0,1(mol)

⇒ M = Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 = 31 → Na, K

Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và K trong hỗn hợp

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

b. Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Theo pt: nHCl = nMOH = 0,1 (mol)

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

m(MCl) = 0,1.(31 + 35,5) = 6,65(g)


Bắt đầu thi ngay