Bài 31: Sắt
-
2538 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2?
Đáp án B.
Các phản ứng xảy ra:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Câu 2:
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?
Đáp án B.
Cấu hình e của Fe: [Ar]3d64s2
⇒ cấu hình e của Fe3+: [Ar]3d5
Câu 3:
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
Đáp án C.
Câu 4:
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là :
Đáp án B.
Khối lượng kim loại phản ứng là
Số mol H2 là
2M + 2n HCl → 2MCl2 + nH2
Số mol của M là:
→ {n = 2, M = 56} → M: Fe
Câu 5:
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Gọi hóa trị của M là n
Gọi nMg = x mol ⇒ nFe = 3.x mol
Số mol H2 là: nH2 = = 0,4 (mol)
Số mol Cl2 là: nCl2 = = 0,55 (mol)
Các PTHH
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Giải hệ pt ⇒ x = 0,1 mol ⇒ n = 2 ⇒ M = 24
Vậy M là Mg
nMg = 0,1 mol ⇒ nFe = 0,3 mol
Thành phần % theo khối lượng