Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Giải SGK Hóa Học 12 Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Giải SGK Hóa Học 12 Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

Bài 32: Hợp chất của sắt

  • 1884 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Xem đáp án

(1) 4FeS2 + 11O2 to→ 2Fe2O3 + 8SO2

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O.

(5) Fe2O3 + CO 500oC→ 2FeO + CO2.

(6) FeO + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2O.

(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.


Câu 2:

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :

Xem đáp án

Đáp án C.

Cứ 278 g FeSO4.7H2O có 152 g FeSO4

→ 55,6 g FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4

Khối lượng FeSO4  Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Số mol FeSO4:  Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)


Câu 3:

Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu ⇒ khối lượng tăng : 64 – 56 = 8 (gam).

x gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).

⇒8x = 56 . 0,2857

⇒x = 1,9999.


Câu 4:

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4. Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.


Bắt đầu thi ngay