Hóa học 12 Bài tập thủy phân este đơn giản có đáp án
-
538 lượt thi
-
99 câu hỏi
-
100 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
PTHH: CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là:
RCOOR’ + NaOH CH3COONa + C2H5OH
=> R (CH3-) và R’ (C2H5)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
Este thủy phân cho sản phẩm là ancol etylic => este có dạng RCOOCH3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH
RCOOR’ + NaOH → HCOONa + C2H5OH
=> R (H) và R’ (C2H5)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH3 + H2O CH3COOH (axit etanoic) + CH3OH (metanol)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là
Este X là: CH3COOCH3
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat) + CH3OH (metanol)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Thủy phân chất hữu cơ nào sau đây thì thu được axit propionic và ancol etylic?
C2H5COOC2H5 + H2O C2H5COOH (axit propionic) + C2H5OH (ancol etylic)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
C3H6O2 + NaOH CH3COONa + R’OH
=> R’ (CH3-)
=> X: CH3COOCH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
C3H3O2Na là Y: RCOONa
=> Y có CTCT là: CH2=CH-COONa
=>X là este của axit acrylic Mà X có CTPT: C4H6O2 => CH2=CHCOOCH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
- Este thủy phân thu được axit fomic => Este có dạng HCOOR’
- Các đồng phân thỏa mãn: HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được ancol metylic là
- Este thủy phân thu được ancol metylic → Este có dạng RCOOCH3
- Các đồng phân thỏa mãn: CH3-CH2-CH2-COOCH3, CH3-CH(CH3)-COOCH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
RCOOR’ + H–OH RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y => Số C trong X = Số C trong Y
=> Số C trong R và R’ = 2
=> CH3COOC2H5 + H–OH C2H5OH (X) + CH3COOH (Y)
C2H5OH (X) + O2 → CH3COOH (Y) + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Thuỷ phân este có công thức phân tử C6H12O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
RCOOR’ + H–OH RCOOH + R’OH
- Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y => Số C trong X = Số C trong Y
=> Số C trong R và R’ = 3
=> C2H5COOC3H7 + H–OH C3H7OH (X) + C2H5COOH (Y)
C3H7OH (X) + O2 → C2H5COOH (Y) + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Cho este X có CTPT là C4H8O2 t/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:
Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3
=> X có tên gọi: Metyl…..
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Thủy phân este nào sau đây trong NaOH thu đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X
Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
- X dạng RCOOR'
- Thủy phân X thu được Z có MZ = 46
=> Z là ancol etylic (vì RCOONa nhỏ nhất là HCOONa có M = 68g/mol)
=> MR = 15
- Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5: etyl axtetat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Cho este C3H6O2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT của este là
Mmuối = 74 * 41/37 = 82 (CH3COONa)
Este: CH3COOCH3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là
nNaOH = 0,15mol
Este đơn chức có CTCT: RCOOR'
RCOOR′+NaOH→RCOONa+R′OH
=> Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH => = 17,4/0,15 = 116
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2
=> = 14n + 32 = 116 => n = 6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Khi cho 3,96 gam một este no, đơn chức X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,45M vừa đủ thu được muối Y và ancol Z. Công thức phân tử của X là
- Thủy phân este đơn chức : neste = nNaOH => Meste = 3,96/0,045= 88
- Este no đơn chức có CTPT: CnH2nO2
=> Meste = 14n + 32 = 88 => n = 4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
- Thủy phân este đơn chức: neste = nNaOH = 0,15
→ MX = 13,2 : 0,15 = 88
→ X là C4H8O2.
Có 4 CTCT thỏa mãn là HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
= 0,05mol
- Thủy phân este đơn chức :
- Este no đơn chức có CTPT : CnH2nO2, có Meste = 3,7/0,05= 74 g/mol
=> Meste = 14n + 32 = 74 => n = 3
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
M este = R + 73 = 74 => R = 1
Vậy CTCT là HCOOC2H5.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic. Tên của X là
nC2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol
n este = nC2H5OH = 0,2 mol => M este = 20,4/0,2 = 102
- Este no đơn chức có CTPT: CnH2nO2 , có Meste
=> Meste = 14n + 32 = 102 => n = 5
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
M este = R + 73 = 102 => R = 29
CTCT este: CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi etyl propionat.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25:
Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:
Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.
PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
nX= nNaOH = nmuối = 0,05 mol.
→ MX= 4,4: 0,05= 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A).
Mmuối= 4,8 : 0,05 = 96 ( C2H5COONa)→ R là C2H5, R' là CH3
Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 ( metyl propionat).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
- X thủy phân thu được rượu etylic => X có dạng RCOOC2H5
- nNaOH = 0,135mol > neste => NaOH dư
n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = 0,1mol
nNaOH dư = 0,135 – 0,1 = 0,035mol
- mchất rắn khan = mmuối + mNaOH => m muối = 9,6 – 0,035 . 40 = 8,2g
=> MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 => MR = 15(CH3−)
Vậy CTCT CH3COOC2H5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Đun 0,2 mol este đơn chức X với 300 ml NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, chưng cất lấy hết ancol metylic và chưng khô được 20,4 gam chất rắn khan. Công thức của X
- nNaOH = 0,3mol > neste => NaOH dư
nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Ta có: m muối = m chất rắn – mNaOH dư = 20,4 – 0,1.40 = 16,4 (g)
=> M muối = 16,4:0,2 = 82 (CH3COONa)
Vậy este X là CH3COOCH3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36:
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
neste = 0,05 mol và nNaOH = 0,02 mol
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Bđ 0,05 0,02
Sau 0,03 0 0,02
→ phản ứng dư este nên rắn tạo thành chỉ có CH3COONa: 0,02 mol → m =1,64
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37:
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
CH3COOH → CH3COONa
0,05 mol → 0,05 mol
→ m = 0,05. 82 = 4,1 g
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Trước phản ứng 0,07 mol 0,1 mol
Sau phản ứng 0 0,03 mol 0,07 mol
=> mrắn = mCH3COONa + mNaOH = 0,07.82 + 0,03.40 = 6,94 g
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39:
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH(dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 → 0,1 (mol)
=> mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
- Dễ thấy HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng phân tử khối bằng 74
=> n este = 0,3 (mol)
- nNaOH = n este= 0,3 (mol)
=> VNaOH = 0,3 : 1= 0,3(l) = 300 (ml)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43:
Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
Ta thấy este có chung phân tử khối PTK = 74, và đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1
=> nNaOH = 37/74 = 0,5 (mol).
=> mNaOH = 0,5. 40 = 20g.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 49:
Thủy phân hoàn toàn 17,6 (g) hỗn hợp X và Y là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 15g hỗn hợp muối Z và 10,6g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
Bảo toàn khối lượng: meste + mNaOH = mMuối + mAncol
=> mNaOH = 8 gam
=> nNaOH = 0,2 mol
Xét đáp án đều este no đơn chức
=> n muối = n este phản ứng = nNaOH phản ứng = nancol = 0,2mol
=> Meste = 88g/mol (C4H8O2)
=> Một muối chắc chắn là HCOONa => 1 este là HCOOC3H7
Đáp án cần chọn là: A
Câu 52:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
- mX = 6,6 mol; nNaOH = nX = nancol = nmuối = 0,1 mol
- m muối = 7,4g=> = 74
Ta lại có 2 este đơn chức hơn kém nhau 1 nhóm C mà thu được hỗn hợp muối => muối chi hơn kém nhau 1C
=> muối gồm HCOONa và CH3COONa
=> X gồm HCOOR và CH3COOR
- Do mX < mmuối nên MR < MNa => R là CH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 53:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH2. Cho 19,4g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 3M thu được 11g hỗn hợp 2 ancol. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:
- mX = 19,4 mol; nKOH = nX = nancol= nmuối=0,3mol
m ancol = 11g => MAncol = 36,67
=> Ancol gồm CH3OH và C2H5OH
MX = 64,67=> số −CC−=2,33
Mà 2 este hơn kém nhau 1 nhóm CH2 => Công thức 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5
- mX = 19,4 mol; nKOH = nX = nancol= nmuối=0,3mol
m ancol = 11g => MAncol = 36,67
=> Ancol gồm CH3OH và C2H5OH
MX = 64,67=> số −CC−=2,33
Mà 2 este hơn kém nhau 1 nhóm CH2 => Công thức 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 54:
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,5 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 43,8g
Đáp án cần chọn là: A
Câu 55:
Hỗn hợp 4,4 gam X gồm etyl axetat, metyl propionat, propyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng Vml dung dịch gồm NaOH 0,15M và KOH 0,1M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 2,44 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
Ta thấy: etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat đều có chung CTPT: C4H8O2
=> nX=0,05 mol
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức do đó: nX = nkiềm = nKOH + nNaOH = 0,05 mol
=> V.0,1+V.0,15=0,05
=> V = 0,2
=> nKOH = 0,02 mol
=> nNaOH = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mNaOH + mKOH – mancol = 4,28 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 56:
dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là
nNaOH = 0,525.1 = 0,525 (mol)
Đốt cháy hoàn toàn Y ta thu được nH2O > nCO2 => 2 ancol trong Y no, đơn chức. mạch hở.
n 2 ancol trong Y = nH2O - nCO2 = 0,525 - 0,3 = 0,225 (mol)
BTKL ta có: m ancol Y = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,525.2 + 0,225.16 = 8,25 (g)
Ta thấy nNaOH = 0,525 > n 2 ancol trong Y = 0,225 => Trong X có este tạo bởi phenol
nNaOH pư với chức este của ancol = n 2 ancol Y = 0,225 (mol)
=> nNaOH pư với chức este của phenol = 0,525 - 0,225 = 0,3 (mol)
Vi chức este chứa phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 và tạo ra 1 H2O
=> nH2O = nNaOH pư với chức este của phenol /2 = 0,3 : 2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mmuối + m ancol Y + mH2O
=> mX + 0,525.40 = 42,9 + 8,25 + 0,15.18
=> mX = 32,85 (g)
Đốt cháy hoàn toàn Y ta thu được nH2O > nCO2 => 2 ancol trong Y no, đơn chức. mạch hở.
n 2 ancol trong Y = nH2O - nCO2 = 0,525 - 0,3 = 0,225 (mol)
BTKL ta có: m ancol Y = mC + mH + mO = 0,3.12 + 0,525.2 + 0,225.16 = 8,25 (g)
Ta thấy nNaOH = 0,525 > n 2 ancol trong Y = 0,225 => Trong X có este tạo bởi phenol
nNaOH pư với chức este của ancol = n 2 ancol Y = 0,225 (mol)
=> nNaOH pư với chức este của phenol = 0,525 - 0,225 = 0,3 (mol)
Vi chức este chứa phenol phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 và tạo ra 1 H2O
=> nH2O = nNaOH pư với chức este của phenol /2 = 0,3 : 2 = 0,15 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH = mmuối + m ancol Y + mH2O
=> mX + 0,525.40 = 42,9 + 8,25 + 0,15.18
=> mX = 32,85 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 57:
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:
nX = 0,5mol
nAg = 0,4mol < 2nX => trong X chỉ có 1 este tráng gương
- Gọi 2 este X lần lượt là A (với A có tham gia phản ứng với AgNO3/NH3) và B
+ Khi cho X tác dụng với AgNO3/NH3 thì: nA = 0,5nAg = 0,2 mol => nB = 0,3 mol
- 10,56g X + KOH → 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp
=> 2 muối đó là HCOOK (2t mol) và CH3COOK (3t mol)
=> nKOH = 5t mol
- Bảo toàn khối lượng ta có mX + 56nKOH = 84nHCOOK + 98nCH3COOK + m ancol
=> t = 0,024 mol
- Ta có M trung bình ancol = 6,192 : 5t = 51,6
=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
=> có 2 TH:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 58:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR
→ nHCOOR = 0,4 : 2 = 0,2 mol Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là CH3COOR1 → nCH3COOR1 = 0,5 – 0,2 = 0,3 mol
→ nHCOOR : nCH3COOR1 = 2 : 3 Trong 14,08 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của CH3COOR1: 3x mol Bảo toàn khối lượng :
Câu 61:
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Bảo toàn Na có 2nNa2CO3 = nNaOH = 0,06 mol
→ vì 0,05 mol X và Y tác dụng với 0,06 mol NaOH nên 1 trong 2 chất là este của phenol
→ giả sử X là este của phenol: x mol và Y: y mol nên x + y =0,05 và 2x + y =0,06
Nên x = 0,01 mol và y = 0,04 mol
Gọi số C của X là a, số C của Y là b thì 0,01a + 0,04 b = 0,12 + 0,03 = 0,15
Vì X là este của phenol nên a ≥ 7 → thỏa mãn a = 7 và b = 2
→ X là HCOOC6H5 và Y là HCOOCH3
→ Z gồm HCOONa : 0,05 mol; C6H5ONa : 0,01 ; CH3OH : 0,04
→ m = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 63:
Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 200ml dd NaOH 2,5M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 21,2g hơi Z gồm các ancol. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít một chất khí có khối lượng 1,6g. Giá trị của m là
- nRH = 0,1 mol => MRH = 1,6/0,1 =16
=> RH là CH4
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
0,1 0,1
=> nNaOH phản ứng = 0,4mol
=> m muối = 0,4.82= 32,8gam
m + m NaOH pứ = m muối + m ancol
=> m = 38 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 64:
Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí T (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
mZ = 2.18 + 0,2.M ancol = 42,4 => M ancol = 32 => Ancol là CH3OH
n este = n ancol = n muối = nNaOH pư = 0,2 mol => M este = 17,2 : 0,2 = 86
=> CTCT este: CH2=CH-COOCH3 => Y gồm CH2=CH-COONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,15 mol)
CH2=CH-COONa + NaOH CH2=CH2 + Na2CO3
Bđ: 0,2 0,15
Pư: 0,15 ← 0,15 → 0,15
=> m = = 0,15.28 = 4,2 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 66:
Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY) (chỉ chứa C, H, O và MX < MY) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được sản phẩm là muối của một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
- X + NaOH→ 2 muối + 1 ancol
Với nNaOH = n ancol => X gồm 2 este đơn chức tạo ra từ 1 axit và 2 ancol kế tiếp
=> Y hơn X 1C trong phân tử
- Bảo toàn khối lượng: m Este + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m H2O = 18 g => n H2O = 1 mol < n CO2 => este ko no => axit ko no
Bảo toàn nguyên tố O: 2 n Este + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n Este = 0,3 mol
Số C Trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5
Vì n Este = 0,3 = n CO2 – n H2O => Este có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo:
2 este là: CH2=CH-COOCH3 và CH2=CH-COOC2H5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 67:
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch kiềm nồng độ 20% (D = 1,2 g/ml) của một kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là
- mddMOH = 30 . 1,2 = 36 gam
=> mMOH = 36.20% = 7,2 gam
Bảo toàn nguyên tố M:
nMOH = 2
=> = 2.
=> M = 23(Na)
Vậy hidroxit là NaOH (0,18 mol)
- nZ = nX = 0,1 => MZ = 46 => Z là C2H5OH
- nX = 0,1; nNaOH = 0,18 => chất rắn khan có chứa NaOH dư 0,08mol
Chất rắn Y chứa RCOONa (hoặc CnH2n-1O2Na) (0,1 mol) và NaOH dư (0,08 mol)
BT C: nCO2=nCtrongY
−nNa2CO3 = 0,1n − 0,09
Câu 68:
Đun nóng 0,15 mol este X (có chứa 1 liên kết pi trong phân tử) với 11,2 gam MOH. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,8 gam ancol Z. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 13,8 gam muối cacbonat, 8,8 gam khí CO2 và hơi nước. Tên gọi của X là
Este X có 1 liên kết pi => Este X no đơn chức, mạch hở
Bảo toàn nguyên tố M:
Vậy hidroxit là KOH (0,2 mol)
- nZ = nX = 0,15 => MZ = 32 => Z là CH3OH
- nX = 0,15; nKOH = 0,2 => chất rắn khan có chứa NaOH dư (0,2 – 0,15)mol
Chất rắn Y chứa RCOOK (hoặc CnH2n-1O2K) (0,5 mol) và KOH dư (0,05 mol)
BTC: nCO2 = nCtrongY − nNa2CO3
=> số mol C trong Y = 0,1+0,2=0,3
=> Số C trong muối là n = 2
=> Muối là CH3COONa
Vậy X là CH3COOCH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 69:
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
→ muối thu được chỉ có duy nhất HCOONa: 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mM + mNaOH = mmuối + 4,8 + mH2O
→ mH2O = 9,27 + 0,15.40 - 4,8 – 0,15 . 68 = 0,27 g → = 0,015 mol
Mà nH2O = naxit = 0,015 mol và neste = nNaOH – naxit = 0,15 – 0,015 = 0,135 mol
→ M có HCOOH: 0,015 mol, HCOOCxH2x+1: 0,135 mol và ancol CxH2x+1OH: a mol
→ ancol là CH3OH
→ %HCOOCH3 = 0,135.60.100% : 9,27 =87,38%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 70:
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
Đặt công thức của este X là: CnH2n+1COOCmH2m+1
CnH2n+1COOCmH2m+1 + NaOH → CnH2n+1COONa + CmH2m+1OH
0,1 → 0,1 (mol)
=> Mancol = 4,6 : 0,1 = 46
=> 14m + 18 = 46
=> m = 2 => ancol: C2H5OH
Chất rắn Y: gồm CnH2n+1COONa: 0,1 (mol) và MOH dư: 0,08 (mol)
nCO2 = 4,84 :22,4 = 0,11 (mol)
BTNT "M": nM2CO3 = 1/2 nMOH = 0,09 (mol)
BTNT "C" cho phản ứng đốt cháy Y có:
0,1. (n + 1) = 0,09 + 0,11
=> n = 1
=> CT este: CH3COOC2H5: etyl axetat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 71:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A : nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O ( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 72:
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra muối là CH3COONa. Vậy X có thể là axit cacboxylic hoặc este.
Mà X có CTPT là C3H6O2. Vậy X là CH3COOCH3
Ta có phương trình như sau:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 73:
Chất X(C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là:
Dựa vào 4 đáp án ta thấy X là este: Este + NaOH → muối và ancol
Z bị oxi hóa tạo axeton (CH3COCH3) => Z là ancol bậc 2 (CH3CH2(OH)CH3)
=> este phải có công thức là: HCOOCH(CH3)2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 74:
X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C5H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là
→ X và Y có 1 liên kết đôi ngoại trừ liên kết CO trong gốc cacboxyl
X, Y + NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit (Z không thể là HCOONa vì từ Z có thể tạo thành T)
Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)
E + NaOH → RCOONa (T)
→ T là axit no → loại A vì chứa este chứa gốc axit không no
B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2 tạo CH3COONa
C sai vì chứa axit không no
D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa
C2H5COOCH=CH2 + NaOH → tạo CH3CH2COONa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 75:
Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X là
X là CH3COOCH3: metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 76:
Cho một lượng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng?
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)
nancol = nanken = 0,015 (mol)
→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m
BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)
A. sai, tổng phân tử khối của X bằng 162.
B. sai, chất X ứng với CTPT CH3COOC3H7 chỉ có 2 CTCT thỏa mãn là CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2
C. đúng, %CH3COOC3H7 = 50,5% và %CH3COOH = 49,50%
D. sai, khối lượng của CH3COOC3H7 = 0,015.102 = 1,53 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 77:
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)
nancol = nanken = 0,015 (mol)
→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở
Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)
CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)
BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m
BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m
mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75
→ 3n + 5m = 25
Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)
→ m = 0,015.102 + 0,025.60 = 3,03gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 78:
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Gọi công thức tổng quát của các chất là: RCOOH; R’OH; RCOOR’
- Khi phản ứng với NaOH: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
- Bảo toàn Oxi ta thấy: nO(M) = nO(X,Y,Z) . Mà nO(X,Z) = nO(COO) = 2nCOO = 2n(X,Z) = 0,2 mol
mO(M) = mM.43,795% = 4,8g → nO(M) = 0,3 mol
→ nO(Y) = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol = nY (Y có 1 nguyên tử oxi)
→ Mtb (M) = 10,96 : (0,1 + 0,1) = 54,8g < MC2H3COO = 71g
→ ancol Y phải có M < 54,8g
+) TH1: Y là CH3OH → M gồm : 0,1 mol CH3OH;
x mol C2H3COOH;
(0,1 –x) mol C2H3COOCH3
→ mM = 0,1.32 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96
→ x = 0,06 mol
+) TH2: Y là C2H5OH → M gồm: 0,1 mol C2H5OH;
x mol C2H3COOH;
(0,1 –x) mol C2H3COOC2H5
→ mM = 0,1.46 + x.72 + (0,1 – x).86 = 10,96
→ x = 0,13 mol > 0,1 (Loại)
Vậy chỉ có TH1 thỏa mãn → X là CH3OH; Y là C2H3COOH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 79:
Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
Vì phản ứng tạo muối chỉ liên qua đến este và axit nên ta chỉ cần tính y là đủ
Rắn tạo thành gồm có RCOONa (0,03 mol) và NaOH dư (0,05 – 0,03 = 0,02 mol)
Do đó: 0,03(R + 44 + 23) + 0,02.40=3,68
→R=29
Vậy Y là C2H5COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 80:
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Vì là este đa chức => có nhiều hơn 1 nhóm COO => có ít nhất 2 liên kết pi trong phân tử
Mà theo đề bài X có 2 pi => X là este 2 chức, no và số C > 2
- Mặt khác, số oxi khác số C là 2 => X phải có 6 C trong phân tử.
- X không có phản ứng tráng bạc => X không có gốc HCOO trong phân tử
- X + NaOH → 1 muối + 1 ancol
=> 2 TH: X là este của axit 2 chức và ancol đơn chức hoặc axit đơn chức và ancol 2 chức
+) TH1: este của axit 2 chức và ancol đơn chức
(COOC2H5)2; C2H4(COOCH3)2 (có 2 CTCT)
+) TH2: este của axit đơn chức và ancol 2 chức
(CH3COO)2C2H4
=> Tổng cộng có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 81:
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được khôn có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
Các CTHH thỏa mãn X: CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p) và C2H5COOC6H5
=> có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 82:
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch NaOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
X: C4H6O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y mà MX < MY => X là axit hoặc este (tạo bởi gốc ancol có phân tử khối nhỏ hơn Na)
Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH (đồng phân cis-trans)
CH2=C(CH3)-COOH
CH2=CH-COOCH3
=> Có 5 CTCT thoãn mãn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 83:
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở → (1) đúng
→ X là CnH2nO2
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X) → Y là HCOOH và Z là CH3OH
→ X là HCOOCH3
(2) đúng, HCOOH có liên kết hidro nên tan vô hạn trong nước
(3) sai, CH3OH không tách nước tạo được anken
(4) đúng
(5) sai, HCOOCH3 có thể phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao nhưng không tạo ra dung dịch màu xanh lam
=> có 3 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 84:
Este X có đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số cacbon trong Y)
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau
→ X là este no, đơn chức, mạch hở.
Sản phẩm thủy phân Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → Y là HCOOH
Mà Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong Y → Z là CH3OH
→ X là HCOOCH3
(1) Đúng
(2) Đúng.
(3) Sai, CH3OH tách nước chỉ thu được ete
(4) Đúng
(5) Sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 85:
Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là
Vì M + NaOH → muối + 1 ancol
=> este ban đầu có gốc ancol cùng với ancol ban đầu
Đặt công thức của các chất trong M là:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
R2COOH + NaOH → R2COONa + H2O
Từ 2 PTHH trên => neste + naxit = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol)
Đốt cháy 0,15 mol muối tạo ra 0,075 mol H2O => nH = 2nH2O = 0,15 (mol)
=> Số H có trong muối = nH/ nmuối = 0,15/0,15 = 1
=> Muối đó phải có công thức là HCOONa
=> Công thức của các chất trong M là:
Sơ đồ:
Bảo toàn khối lượng ta có: 9,27 + 0,15.40 = 0,15.68 + 4,8 + 18b
=> b = 0,015 (mol)
=> nHCOOH = nH2O = 0,015 (mol)
=> nHCOOR1 = 0,15 - 0,015 = 0,135 (mol)
Ta có: nR1OH = a + c = 0,135 +c > 0,135
=> MR1OH < 4,8 : 0,135 = 35,56
=> Ancol là CH3OH
=> Este là: HCOOCH3: 0,135 (mol)
%HCOOCH3 trong
M =
Đáp án cần chọn là: B
Câu 86:
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
Hỗn hợp M gồm RCOOH, R’OH (nRCOOH = 2nR’OH) và RCOOR’.
Hỗn hợp M + 0,2 mol NaOH → 16,4 gam muối + 8,05 gam ancol
Đặt nRCOOH = 2x mol; nR’OH = x mol; nRCOOR’ = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,2 mol → MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 → CH3COOH
nR’OH sau phản ứng = 0,2 – 2x + x = 0,2 – x
→ 0,2 - x < 0,2 → MR′ + 17 > 40,25 → MR′ > 23,25
Vậy R’ là C2H5-
Đáp án cần chọn là: C
Câu 91:
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 92:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là
HCOO-CH=CHCH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
HCOO-CH2CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CHCH2OH
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 93:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A ta có: nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
Khi cho X + KOH thì:
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O
(vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O
nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 94:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 95:
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2, 53 gam Na2CO3 và m gam nước. Giá trị của m là
→ X chứa este của phenol.
Đặt số mol este của ancol là x mol, số mol este của phenol là y mol
→ nX = x + y = 0,6 mol
Mà nNaOH
→ x = 0,2 mol; y = 0,4 mol
Do Z chỉ chứa 2 muối → Z gồm muối của axit cacboxylic và muối của phenol
Đặt số C của muối của axit và phenol lần lượt là a và b (a ≥ 1; b ≥ 6)
→ 0,6a + 0,4b = 2,5 + 0,5
→ a = 1; b = 6
Z gồm 0,6 mol HCOONa và 0,4 mol C6H5ONa
→ m = (0,6 + 0,4.5)/2.18 = 23,4gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 96:
Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
Các CTHH thỏa mãn X: CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m, o, p)
C2H5COOC6H5
→ có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 97:
Chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C9H8O2. Y không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng gương nhưng Y lại phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2. Công thức cấu tạo của Y là:
Vì Y phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2 nên Y là este của phenol
→Y có dạng RCOOC6H4R’
Vì Y không có phản ứng tráng bạc nên loại đồng phân HCOOC6H5CH=CH2
→Y: CH2=CHCOOC6H5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 98:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na2CO3. Xác định CTCT thu gọn của X và Y:
=> meste = 13,2 +7,8 - 0,15 * 40 = 15 (g)
neste = nNaOH = 0,15 (mol)
=> Meste = 100 => este có CTPT là C5H8O2 (2)
Từ (1) và (2) => CTCT của 2 este là CH3COOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOC2H5
Đáp án cần chọn là: D