IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Hóa học 12 Ôn tập chương 1 có đáp án

Hóa học 12 Ôn tập chương 1 có đáp án

Hóa học 12 Ôn tập chương 1 có đáp án

  • 362 lượt thi

  • 55 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

k = π + v = 1 → Este no, đơn chức, mạch hở

(1) HCOOCH2CH2CH3

(2) HCOOCH(CH3)2

(3) CH3COOCH2CH3

(4) CH3CH2COOCH3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

Xem đáp án

k = π + v = 1  → Este no, đơn chức, mạch hở

(1) HCOOCH2CH3

(2) CH3COOCH3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

Xem đáp án

nNaOH = 12/40 = 0,3 mol = 2neste → este của phenol RCOOC6H4R’

RCOOC6H4R’ +2NaOH →→ RCOONa + R’C6H4ONa + H2O

meste = msản phẩm hữu cơ + mH2O - mNaOH

         = 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 g

Meste = 20,4/0,15 = 136 → C8H8O2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Khi cho 0,03 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 2,4 gam và 5,94 gam tổng sản phẩm các chất hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

Xem đáp án

nNaOH = 2,4/40 = 0,06 mol  => nNaOH = 2. neste

→ este của phenol RCOOC6H4R’

RCOOC6H4R’ +2NaOH → RCOONa + R’C6H4ONa + H2O

meste = msản phẩm hữu cơ + mH2O - mNaOH = 5,94 + 0,03.18 – 2,4 = 4,08 g

Meste = 4,08/0,03 = 136→ C8H8O2

=> CTCT của X:

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

C6H5COOC6H5 + 2NaOH → C6H5COONa + C6H5ONa + H2O

CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH+ 2NaOH → CH3COONa + CH3CH2COONa + CH2OH-CH2OH

CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3OH

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Este nào sau đây khi thủy phân với dung dịch NaOH tạo ra hai muối?

Xem đáp án

CH3COO(CH2)2OOCCH3+ 2NaOH → 2CH3COONa + CH2OH-CH2OH

CH3OOC-COOCH3 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3OH

C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là

Xem đáp án

Z vừa có phản ứng tráng bạc, vừa tác dụng được với Na => Z chứa gốc –CHO và –OH

=> X có dạng HCOOCH=CH-R-OH hoặc HCOO-CH2-RCHO

Từ 4 đáp án => X là HCOO-CH2CHO

PTHH: HCOO-CH2CHO + NaOH → HCOONa + HO-CH2CHO

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z (trong đó Z tráng bạc Y không tráng bạc). Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là

Xem đáp án

Z vừa có phản ứng tráng bạc, vừa tác dụng được với Na => Z chứa gốc –CHO và –OH

Y không tráng bạc => X có dạng R’COOCH=CH-R-OH hoặc R’COO-CH2-RCHO

Từ 4 đáp án => X là CH3COO-CH2CHO

PTHH: CH3COO-CH2CHO + NaOH → CH3COONa + HO-CH2CHO

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:

Xem đáp án

- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol

=> X là este đơn chức: RCOOR’.

=> Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1)

Từ phản ứng đốt cháy Z


Câu 10:

Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Z cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,6 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với khí hiđro bằng 15. CTCT của X là:

Xem đáp án

Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol

=> X là este đơn chức: RCOOR’.

Mặt khác: mX + mO2 = mCO2 + mH2O => mCO2 + mH2O = 6,4 + 0,3.32= 16 gam (1)

Và mCO2 - mH2O = 1,6 gam (2)

Giải hệ 1 và 2

 

Ta có: nH2O > nCO2 => ancol no => nZ = nH2O - nCO2 = 0,2 mol

=> Số cacbon trong ancol là => CT ancol: CH3OH

=> Ta có RCOONa → Na2CO3 + RH

T: RH => MT = R+ 1 = 15.2

=> R = 29=> CTPT este: C2H5COOCH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?

Xem đáp án

Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2 => C là ancol

Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO3 => C không là ancol bậc 1

Dựa vào các đáp án cho A là este đơn chức => B là muối của Na

Nung B với NaOH rắn tạo ra D có MD = 32.0,5 = 16 => D là CH4 => Gốc R trong D là CH3-

Đặt công thức của A là RCOOR’

CH3COOR’ + NaOH → CH3COONa + R’OH

R’OH + Na → R’ONa + H2

Ta có: nH2 = 0,1 mol => nancol = 2.0,1 = 0,2 mol

nNaOH = 0,3 mol > nancol => NaOH dư, este phản ứng hết

=> neste = nancol = 0,2 mol => Meste = 20,4/0,2 = 102

=> R’ = 102 – 59 = 43 => gốc R’ là C3H7- và ancol bậc 2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Đun 5,8 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 100 ml dung dịch NaOH 0,7M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,9375. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?

Xem đáp án

Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H2 => C là ancol

Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO3 => C không là ancol bậc 1

Dựa vào các đáp án cho A là este đơn chức => B là muối của Na

Nung B với NaOH rắn tạo ra D có M= 32.0,9375 = 30 => D là C2H6 => Gốc R trong D là C2H5-

Đặt công thức của A là RCOOR’

C2H5COOR’ + NaOH → C2H5COONa + R’OH

R’OH + Na → R’ONa + H2

Ta có: nH2 = 0,025 mol => nancol = 2.0,025 = 0,05 mol

nNaOH = 0,07 mol > nancol => NaOH dư, este phản ứng hết

=> neste = nancol = 0,05 mol => 5,8/0,05 = 116 đvc

=> R’ = 116 – 73 = 43 => gốc R’ là C3H7-  mà ancol thu được sản phẩm không tráng gương => ancol bậc 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

Xem đáp án

→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.

Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol

Ta có:

Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O

Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol


Câu 14:

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,25 mol, thu được dung dịch Z chứa 27 gam ba muối. Khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất là

Xem đáp án

→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.

Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol

Ta có:

Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O

Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol

=> Muối có phân tử khối lớn nhất là C6H5COONa; nC6H5COONa = nCH3OH

=> m C6H5COONa = 7,2 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

meste = mC + mH + mO mO = 0,11 0,06 0,01 = 0,04g

CTPT của X là: C4H8O2 → este no, đơn chức, mạch hở

Số đồng phân là: HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Số este đồng phân của X là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng => m oxi cháy = m CO2 + m H2O – m este

=> m oxi cháy = 11,2 gam

=> n oxi cháy = 0,35 mol

Ta thấy n H2O = n CO2 => este no, đơn chức mạch hở => CT chung là CnH2nO2 (n ≥ 2)

Bảo toàn nguyên tố oxi => 2 neste + 2. n oxi cháy = 2 nCO2 + nH2O

=> neste = 0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

=> Số cacbon là 0,3/0,1 = 3.

=> CTPT este là C3H6O2. Có đồng phân HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

Xem đáp án

Vinyl axetat (C4H6O2): CH3COOCH=CH2

Metyl axetat (C3H6O2): CH3COOCH3

Etyl fomat (C3H6O2): HCOOC2H5

Quy đổi hỗn hợp thành: C4H6O2 và C3H6O2


Câu 20:

Hỗn hợp X gồm etyl acrylat , etyl axetat và metyl propionat . Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam X, thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm số mol của etyl acrylat trong X là

Xem đáp án

Etyl acrylat (C5H8O2): CH2 = CH – COOC2H5

Etyl axetat (C4H8O2): CH3COOC2H5

Metyl propionat (C4H8O2): C2H5COOCH3

Quy đổi hỗn hợp thành: C5H8O2 và C4H8O2

nH2O = 1,2 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường kiềm được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Thủy phân X trong NaOH thu được muối Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → Y là HCOONa

Mặt khác X có số nguyên tử C bằng 1 nửa số nguyên tử C trong X → trong Z có số nguyên tử C bằng trong muối. → Z là CH3OH

X: HCOOCH3 C2H4O2

C2H4O2 + 2O2  2CO2 + 2H2O

     1                         2           2

CH3OH  CH3OCH3 + H2O    

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Este X có các đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng 2/3 số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Este X khi đốt cháy thu được số mol nước bằng số mol CO2 → este no, đơn chức, mạch hở => D sai

Thủy phân X trong NaOH thu được muối Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương → Y là HCOONa

Mặt khác Z có số nguyên tử C bằng 2/3 số nguyên tử C trong X → trong X có 3 nguyên tử C và Z có 2 nguyên tử C => Công thức của Z là C2H5OH => B đúng và công thức X là HCOOC2H5

Đốt cháy X thu được 3 mol CO2 và 3 mol nước => A sai

C2H5OH  C2H4 => C sai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm

Xem đáp án

hhX gồm hai chất hữu cơ đơn chức.X + 0,5 mol KOH

→ muối của hai axit cacboxylic và 2 ancol

ancol + Na dư → 0,4 mol H2.

• nKOH = 0,5 mol

nancol = 2 xnH2 = 2 x 0,4 = 0,8 mol > nKOH 

=> một chất là este và 1 chất là ancol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 23,52 lít khí O2, thu được 20,16 lít khí CO2 và 16,2 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 4M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,2 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

nCO2 = n H2O = 0,9 mol => este no, đơn chức, mạch hở

=> X no, đơn chức, mạch hở

Bảo toàn O => Ta có 2.nX + 2. n oxi cháy= 2.nCO2 + nH2O

=> nX = 2.0,9+ 0,9- 2. 1,05 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng => mX = mCO2 + mH2O - m oxi cháy = 22,2

=> MX = 74 => C3H6O2

=> HCOOC2H5 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)

nX = a + b = 0,3

mrắn = 68a + 82b + 0,1.40 = 27,2

=> a = 0,1 và b = 0,2

=> a : b = 1 : 2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dd Br2, dd NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số pư xảy ra là

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5 + Br2 (C17H33Br2COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 32:

Cho các chất sau: Na, Cu(OH)2, dd Br2, dd NaOH, H2, AgNO3/NH3. Số chất không phản ứng với glixerin trioleat là?

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5 + Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + H2 → (C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

=> Số chất không phản ứng với glixerin trioleat là 3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 33:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân tạo 2 muối → phương trình tổng quát dạng:

(R1COO)2C3H5(OOCR2) + 3NaOH 2R1COONa + R2COONa + C3H5(OH)3


Câu 34:

Thuỷ phân hoàn toàn 85,8 gam một lipit thu được 9,2 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân tạo 2 muối → phương trình tổng quát dạng:

(R1COO)2C3H5(OOCR2) +3 NaOH →2R1COONa + R2COONa + C3H5(OH)3

 nlipit = nglixerol = 0,1 mol


Câu 35:

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dd sau pư thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Ta có:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3

     0,02       ←     0,06             →            0,02

Bảo toàn khối lượng:

Đáp án cần chọn là: A


Câu 36:

Xà phòng hoá hoàn toàn 120,9 gam chất béo cần vừa đủ 0,45 mol NaOH. Cô cạn dd sau pư thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Ta có: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH →3RCOONa + C3H5(OH)3

                        0,15           0,45                          →    0,15

Bảo toàn khối lượng:

mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 120,9 + 0,45.40 – 0,15.92 = 125,1 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 37:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,20 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

nGlixerol = 9,2 : 92 = 0,1 mol → nNaOH = 3nGlixerol = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mmuối + mglixerol

→ m = 91,8 + 9,2 - 0,3.40 = 89 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 38:

Xà phòng hoá hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân chất béo: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

Ta luôn có: n Glixerol = 1/3.nNaOH = 0,04 mol

BTKL: m muối = m chất béo + mNaOH - m glixerol

= 35,6 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,72 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 39:

Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Để trung hòa 200 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7

nNaOH = nKOH = (7/56).(1/1000) . 200

= 0,025 mol

RCOOH + NaOH RCOONa + H2O

        0,025       0,025

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3

          3x                                  x

Bảo toàn khối lượng: mchất béo + maxit + mNaOH = mmuối + mglixrol

x = 0,25 ∑nNaOH = 0,025 + 3.0,25 = 0,775 mol mNaOH = 0,775.40 = 31 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 40:

Cho 50 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 52,49 gam hỗn hợp muối khan. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Để trung hòa 50 gam chất béo có chỉ số axit bằng 6

nNaOH = nKOH = (7/56).(1/1000). 50 = 0,00625 mol

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

0,00625                       0,00625               

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH →3RCOONa + C3H5(OH)3

   x                           3x                                      x

Bảo toàn khối lượng: mchất béo + maxit + mNaOH = mmuối + mglixrol

=> 50 + (0,00625+3x).40 = 52,49 + x.92

=> x = 0,08

nNaOH = 0,00625 + 3.0,08 = 0,24625 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 41:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Xem đáp án

Ancol + Na dư → 0,04 mol H2 và mbình tăng = 2,48 gam

=> nancol = 2.nH2 = 0,08 mol và mancol = mbình tăng + mH2 = 2,56 gam

=> Mancol = 32 => ancol là CH3OH

=> X gồm 2 este no dạng CnH2n+1COOCH3 và 1 este không no dạng CmH2m-1COOCH3 (m ≥ 2)

+) Đốt 5,88 gam X (ứng với 0,08 mol) + O2  ? mol CO2 + 0,22 mol H2O

nO trong X = 2.nX = 0,16 mol và mX = mC + mH + mO => nC = 0,24 mol

Tương quan đốt có neste không no = 

=> n2 este no = 0,06 mol

=> 2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Vì este không no chứa ít nhất 4C, chặn khoảng giá trị số C của este không no:

0,24-0,06.30,02 = 3 < số Ceste không no < 6 = 0,24-0,06.20,02

Tuy nhiên ứng với C4 có mỗi công thức CH2=CHCOOCH3 không có đồng phân hình học => loại

=> etse không no có 5C và cấu tạo có đồng phân hình học là: CH3CH=CHCOOCH3

   

Đáp án cần chọn là: D


Câu 42:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (không có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 16,8 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 9 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam X thì thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Xem đáp án

Ancol + Na dư → 0,1 mol H2 và mbình tăng = 9 gam

=> nancol = 2.nH2 = 0,2 mol và mancol = mbình tăng + mH2 = 9,2gam

=> Mancol = 46 => ancol là C2H5OH

=> X gồm 2 este no dạng CnH2n+1COO C2H5 và 1 este không no dạng CmH2m-1COO C2H5 (m ≥ 3)

+) Đốt 16,8 gam X (ứng với 0,2 mol) + O2  ? mol CO2 + 0,7 mol H2O

nO trong X = 2.nX = 0,4 mol và mX = mC + mH + mO => nC = 0,75 mol

Tương quan đốt có neste không no =n CO2 - n H2O = 0,75- 0,7 = 0,05

=> n2 este no = 0,15 mol

=> 2 este no là HCOOCH3 và CH3COOCH3

Vì este không no chứa ít nhất 4C, chặn khoảng giá trị số C của este không no:

0,75-0,15.40,05 = 3 < số Ceste không no < 0,75-0,15.30,05 = 6

Tuy nhiên ứng với C4 có mỗi công thức CH2=CHCOOC2H5

=> % este không no bằng %

Đáp án cần chọn là: A


Câu 43:

Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2 thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là

Xem đáp án

Vậy este X có số C = số O => 2 muối trong Z chỉ có thể là HCOONa (x mol) và (COONa)2 (y mol)

nNaOH = x + 2y = 0,42

Bảo toàn khối lượng: mmuối = 68x + 134y = 0,09

=> x = 0,24 và y = 0,09

=> a : b = 1,353

Đáp án cần chọn là: D


Câu 44:

Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,35 mol X cần dùng 0,925 mol O2 thu được 0,85 mol H2O. Đun nóng 50,6 gam X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 4M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 28,4gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là

Xem đáp án

=> M= 72,286

=> nCO2 = 0,9 => số C = 2,57

Vậy este X có số C = số O => 2 muối trong Z chỉ có thể là HCOONa (x mol) và (COONa)2 (y mol)

nNaOH = x + 2y = 0,8

Bảo toàn khối lượng: mmuối = 68x + 134y = 54,2

=> x = 0,6 và y = 0,1

=> a : b = 3,044 :1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 45:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được CO2 và 18,72 gam H2O. Xà phòng hóa cũng lượng triglixerit X trên bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn được rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 44,44 gam CO2 và 17,82 gam H2O. Mặt khác m gam triglixerit X trên làm mất màu vừa đủ x mol Br2 trong dung dịch brom. Giá trị x là

Xem đáp án

Bảo toàn H cho phản ứng đốt m (g) X → nH(X) = 2nH2O = 2,08 mol

- Xét phản ứng thủy phân m gam X trong NaOH:

Đặt nX = a mol

Bảo toàn H → nH(X) + nNaOH = 2nH2O(đốt muối) + 8nC3H8O3

→ 2,08 + 3a = 2.0,99 + 8a → a = 0,02

Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 1/2.nNaOH = 0,03 mol

Bảo toàn C → nC(X) = nNa2CO3(đốt muối) + nCO2(đốt muối) + 3nC3H5(OH)3 = 1,1 mol

- Xét phản ứng đốt m (g) X:

Bảo toàn C → nCO2(đốt X) = nC(X) = 1,1 mol

Ta có:

k = 4

X có 1 π ở gốc hiđrocacbon (vì 3 nhóm COO chiếm 3 π)

nBr2 = nX = 0,02 mol

Đáp án cần chọn là: C


Câu 47:

Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol O2, thu được 2,01 mol CO2 và 1,84 mol H2O. Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

BTKL → mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 2,01.44 + 1,84.18 - 2,82.32 = 31,32 gam

Đặt số mol của axit oleic và triglixerit lần lượt là 2a và 3a mol

Bảo toàn O → 2.2a + 6.3a + 2.2,82 = 2.2,01 + 1,84 → a = 0,01

→ naxit oleic = 0,02 mol; ntriglixerit = 0,03 mol

*Khi đốt hợp chất hữu cơ bất kì (chứa C, H, O) có độ bất bão hòa k, ta luôn có: nCO2 - nH2O = nhchc.(k-1)

- Đốt axit oleic (k = 2) thì: nCO2(do axit oleic) - nH2O(do axit oleic) = 0,02 (*)

- Đốt triglixerit Y (k) thì: nCO2(do Y) - nH2O(do Y) = 0,03.(k - 1) (**)

Cộng vế với vế của (*) và (**) được:

      ∑nCO2 - ∑nH2O = 0,02 + 0,03.(k - 1)

→ 2,01 - 1,84 = 0,02 + 0,03.(k - 1)

→ k = 6

*Khi cho hỗn hợp tác dụng với Br2 thì:

nBr2 = naxit oleic + 3.ntriglixerit = 0,02 + 3.0,03 = 0,11 mol

Tỷ lệ: 31,32 gam hỗn hợp X tác dụng với tối đa 0,11 mol Br2

→       46,98 gam ……………………………….0,165 mol

Vậy x = 0,165

Đáp án cần chọn là: A


Câu 48:

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

Ta có nBr2 : nX = 0,32 : 0,08 = 4 nên các gốc hiđrocacbon của chất béo có tổng cộng 4π

Mà mỗi gốc COO có 1π nên độ bất bão hòa của toàn phân tử X là k = 4 + 3 = 7

- Phản ứng đốt 0,08 mol X:

Giả sử nCO2 = a và nH2O = b (mol)

+) Bảo toàn O → 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ 2a + b = 6.0,08 + 2.6,36 (1)

Giải (1) (2) được a = 4,56 và b = 4,08

BTKL → mX = mCO2 + mH2O - m­O2 = 4,56.44 + 4,08.18 - 6,36.32 = 70,56 gam

Ta có           X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3

                  0,08 → 0,24 →                    0,08       (mol)

BTKL → mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3

= 70,56 + 0,24.40 - 0,08.92 = 72,8 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 49:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,45 mol. Giá trị của a là

Xem đáp án

BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 110x - 121y (g)

→ nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)

Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)

X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)

Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì:

k = 6

=> X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO

→ còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon

- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng

→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,45 = 0,15 mol = a

Đáp án cần chọn là: B


Câu 50:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần vừa đủ a mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và b mol H2O. Biết m = 78a - 103b. Nếu cho c mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của c là

Xem đáp án

BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 11a - 121b

→ nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)

Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)

X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)

Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì: 

k = 6

=> X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO

→ còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon

- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng

→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,15 = 0,05 mol = a

Đáp án cần chọn là: A


Câu 51:

Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

→ nH2 = 3ntriolein = 3.26,52 : 884 = 0,09 mol → VH2 = 0,09.22,4 = 2,016 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 53:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O

nO2 = 1,24 mol 

mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 + 1,24.32 = 44x + 18y (1)

Mà x – y = 0,064 mol => x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X) 

= 2.0,88 + 0,816 – 2.1,24 =0,096 mol

Vì X là triglixerit nên nO(X) = 6nX → nX = 0,016 mol

Ta có nX = (nCO2 - nH2O)/(k -1) => k = 5 

→ X cộng tối đa với 2H2 → no

X + 0,096 mol H2 → Y => nX = 0,048 mol → mX =41,184 gam

→mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam

nY =nX =0,048 mol

Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol

→ BTKL: mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 

= 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 42,72 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 54:

Cho m gam triolein tác dụng hoàn toàn với H2 dư thu được (m + 0,3) gam chất X. Nếu cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Triolein + H2 theo tỉ lệ 1:3

Bảo toàn khối lượng: mTriolein + mH2 pứ = mX

=> mH2 pứ = (m + 0,3) – m = 0,3g

=> nH2 = 0,3 : 2 = 0,15 mol

=> ntristearin = nH2 : 3 = 0,05 mol

Khi X + NaOH:

            (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

Mol                  0,05                 →                0,15 mol

=> mmuối = 0,15.322 = 48,3g

Đáp án cần chọn là: C


Câu 55:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O2 thu được 6,384 lít CO2 và 4,77 g H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Brom (trong dung môi CCl4). Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của x là

Xem đáp án

- Gọi công thức của X là (RCOO)3C3H5 có k liên kết pi

nO2 = 9,016 : 22,4 = 0,4025 mol ; nCO2 = 6,384 : 22,4 = 0,285 mol ; nH2O = 0,265 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO(X) = 0,03 mol = 6n(X) => nX = 0,005 mol

Mặt khác: (k – 1).n= (nCO2 – nH2O) => k = 5

Có 3 pi trong 3 gốc COO => 2 pi còn lại sẽ nằm trong gốc hidrocacbon (Có thể phản ứng được với Br2/CCl4)

=> nBr2 = 2.nX = 2.0,005 = 0,01 mol

=> mBr2 = x = 0,01.160 = 1,6g

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay