Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 03)
-
2053 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn D
Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
Câu 2:
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H2 (3)
Q + H2O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
Chọn A
CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
Chọn C
1,242 gam
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối cua amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là:
Chọn A
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là:
Chọn D
457 gam
Câu 6:
Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
Chọn B
Buta-1,3-đien
Câu 7:
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Chọn D
CH3COOC2H5
Câu 9:
Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
Chọn C
X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin
Câu 10:
Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong là:
Chọn B
C2H5NH2 và C3H7NH2
Câu 11:
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Chọn D
118,2 gam
Câu 12:
Chọn phát biểu sai ?
Chọn A
Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho ra hợp chất có màu tím đặc trưng
Câu 13:
Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
Chọn A
C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)
Câu 14:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Chọn D
75,6
Câu 15:
Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là
Chọn B
CnH2n–6O4
Câu 16:
Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là?
Chọn B
Đặt công thức của X là CnH2n+2-2kO4 và chọn số mol đem tham gia phản ứng đốt cháy là 1 mol.
Phương trình phản ứng :
Dựa vào phương trình và giả thiết, ta có :
Để X tác dụng với dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được lượng chất rắn lớn nhất thì phân tử khối của muối Na phải lớn nhất. Suy ra công thức cấu tạo của C là CH3OOCCH2COOCH=CH2.
Ta có :
Câu 18:
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?
Chọn B
Câu 19:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất béo?
Chọn C
Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
Câu 21:
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
Chọn D
Câu 22:
Có bao nhiêu đồng phân amin có mạch C không phân nhánh ứng với công thức phân tử C4H11N ?
Chọn B
5
Câu 23:
Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn D
Câu 24:
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
Chọn D
5
Câu 25:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc - amino axit) mạch hở là:
Chọn A
5
Câu 27:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
Chọn A
32,2 gam
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng ?
Chọn A
Hợp chất H2N – COOH là amino axit đơn giản nhất
Câu 29:
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Chọn B
19,8 gam
Câu 30:
Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
Chọn B
CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn C
2,17
Câu 32:
Chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần gồm (C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH, dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau khi cháy được sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2, đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam kết tủa. Giá trị tương ứng của x và y là
Chọn A
Câu 33:
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
Chọn B
20,1 gam
Câu 34:
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?
Chọn A
Saccarozơ và xenlulozơ
Câu 35:
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
Chọn C
etyl axetat, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, p-crezol
Câu 36:
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
Chọn B
Câu 37:
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là :
Chọn B
77,5% và 21,7 gam
Câu 38:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:
Chọn A
glucozơ, fructozơ
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ® amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G
X, Y, Z lần lượt là :
Chọn A
Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Chọn D
Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
Câu 42:
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Chọn B
0,72
Câu 43:
Thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có
Chọn C
chứa nhiều chất đạm dưới dạng amino axit, polipeptit
Câu 44:
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là :
Chọn C
150 và 170
Câu 47:
Dãy các polime được điều chế bằng cách trùng ngưng là :
Chọn C
nilon-6, nilon-7, nilon-6,6
Câu 49:
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
Chọn D
53,2 gam