Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 2 - Đề 4)
-
635 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có các mệnh đề sau:
(1) Sự lưu hóa cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn liên kết đôi.
(2) Có thể thay thế S bằng C để tăng độ cứng của cao su lưu hóa.
(3) Trong sự lưu hóa cao su, lượng S dùng càng cao thì cao su càng kém đàn hồi và càng cứng. Mệnh đề sai là
Đáp án B
Do có liên kết đôi trong phân tử polime, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng ,... và đặc biệt có tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hóa ⇒ Mệnh đề (2) là mệnh đề sai
Câu 3:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án C
Sản phẩm chính của trùng hợp buta – 1,3 – đien là cao su Buna. Ngoài ra, còn có sản phẩm khác
Câu 5:
Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo (PVC)?
Đáp án B
Do da thật có bản chất là protein nên khi đốt sẽ cho mùi khét, đốt da nhân tạo sẽ không cho mùi khét
Câu 7:
Khi đun phenol với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch
Đáp án B
Khi đun phenol với fomanđehit có axit làm xúc tác thì thu được nhựa novolac, là polime không phân nhánh
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A sai, thu được polistiren
B sai, phải là đồng trùng hợp
D sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp
C đúng, trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic
Câu 11:
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử . Đun X với dung dịch NaOH thu được một chất có công thức phân tử và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y đi qua CuO (to) thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là:
Đáp án D
Câu 13:
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?
Đáp án D
Phản ứng D, mạch polime vẫn giữ nguyên, đây là cách để điều chế poli (vinyl ancol)
Phản ứng A thì mạch từ không phân nhánh trở thành mạch có cấu tạo không gian
Câu 15:
Cho polime: . Hệ số n không thể gọi là:
Đáp án C
Polime là tơ lapsan trên được trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic nên n không thể gọi là hệ số trùng hợp
Câu 19:
Cho các chất, cặp chất sau:
(1) .
(2) .
(3) .
(4) .
(5) .
(6) .
Số trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime là:
Đáp án D
Các trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime:(1), (2), (3), (4), (5)(có 2 nhóm chức khác nhau)
(6) chỉ có khả năng phản ứng đồng trùng hợp
Câu 22:
So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glixin
Đáp án A
Glyxin là amino axit tồn tại ở dạng muối ion lưỡng cực nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn hẳn so với etylamin là 1 amin.
Về độ tan: cả 2 đều tan tốt trong nước
Câu 24:
Điều nào dưới đây sai khi nói về amino axit
Đáp án D
Vị chua của trái cây gây nên bởi các axit hữu cơ chứ không phải là amino axit.
Câu 26:
Có 5 dung dịch không màu: (axit glutamic), NaI (natri iođua), HCOOH (axit fomic), (glyxin), (L-lysin). Cặp thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên là:
Đáp án B
- Đầu tiên cho quỳ tím vào:
+ axit glutamic, HCOOH: màu đỏ
+ glyxin, NaI: không đổi màu.
+ Lysin: màu xanh → nên nhận biết được lysin.
- Cho tiếp vào 2 nhóm chưa nhận được:
+ Nhóm axit: có kết tủa là HCOOH, còn lại là axit glutamic.
+ Nhóm không làm quỳ đổi màu: Có kết tủa vàng đậm là NaI (kết tủa AgI màu vàng); còn lại là glyxin
Câu 27:
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:
Đáp án A
Câu 30:
Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là:
Đáp án A
Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin
M = 20.75 + 40.89 + 40.117 – 99.18 = 7958