Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Hóa học 12 (có đáp án): Nhận biết một số dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 (có đáp án): Nhận biết một số dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 (có đáp án): Nhận biết một số dung dịch

  • 298 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì sản phẩm có màu xanh thẫm của phức [Cu(NH3)4](OH)2


Câu 2:

Dãy dung dịch nào sau đây đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án A: 2 dung dịch đều làm quỳ tím chuyển qua màu xanh là NH3 và Na2CO3    

Đáp án B sai vì NaHSO4 làm quỳ chuyển sang màu đỏ

Đáp án C sai vì H2SO4 làm quỳ chuyển sang màu đỏ

Đáp án D sai vì NaAlO2 và AlCl3 đều không làm quỳ tím chuyển xanh


Câu 3:

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai.


Câu 4:

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng.


Câu 5:

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.


Câu 6:

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì có kết tủa màu xanh sau đó tan.


Câu 7:

Có 4 dung dịch là: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 chất để nhận biết các dung dịch đó thì chất đó là chất nào?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Dùng thêm thuốc thử là dung dịch BaCl2


Câu 8:

Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhóm

- Nhóm (I): quỳ tím hóa đỏ : NH4Cl, H2SO4

- Nhóm (II) quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2

- Nhóm (III): quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4

- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I)

 

- Cho Ba(OH)2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO­4, chất không hiện tượng là NaCl

 


Câu 9:

Có 5 dung dịch: KNO3, CuNO32, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

- dùng dung dịch NaOH

 


Câu 10:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

X là dd Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4 ; Z là NH4NO3 ; T là FeCl3

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓(trắng) + 3H2O

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3↑(mùi khai) + 2H2O + BaSO4↓ (trắng)

NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3↑(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3BaCl2


Câu 11:

Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 4 dung dịch: Na2CO3, NaOH, Na2SO4, HCl?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

- dùng quỳ tím

+ nhóm (I) làm quỳ chuyển xanh: Na2CO3, NaOH

+ quỳ chuyển đỏ: HCl

+ quỳ không đổi màu: Na2SO4

- Cho HCl vào từng chất nhóm (I), chất xuất hiện khí là Na2CO3, không hiện tượng là NaOH


Câu 12:

Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH là:

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A

- dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3, quỳ tím


Câu 13:

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Lời giải:

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 dung dịch: H2SO4 đặc, Ba(OH)2, HCl là

- Dùng Cu:

Dùng giấy quỳ tím


Câu 14:

Cho các dung dịch: Na2S, Na2SO4, NaNO3, NaCl. Để nhận biết các dung dịch trên cần dùng những thuốc thử trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Dùng dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3


Câu 15:

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4HCl là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Dùng BaCO3 để phân biệt NaCl, NaHSO4, HCl vì

Khi cho BaCO3 lần lượt vào các dụng dịch trên

+ dung dịch BaCO3 không tan là NaCl

+ dung dịch BaCO3 tan tạo khí đồng thời có xuất hiện kết tủa trắng là NaHSO4

2NaHSO4 + BaCO3 →  BaSO4↓trắng + Na2SO4 + CO2↑ + H2O

+ dung dịch BaCO3 tan và có khí thoát ra là HCl

2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2↑ + H2O


Câu 16:

Trong các chất sau đây, chất nào có thể dùng làm thuốc thử để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

- Chất dùng để nhận biết hợp chất halogenua là AgNO3


Câu 17:

Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

dùng nước Cl2 và hồ tinh bột


Câu 18:

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Khi làm thí nghiệm nên sử dụng hóa chất với 1 lượng nhỏ nhằm mục đích gì?

- Tiết kiệm về mặt kinh tế.

- Giảm thiểu sự ảnh hưởng đến môi trường.

- Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích.


Câu 19:

Có 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion sau: SO32-, CO32-. Thuốc thử để nhận biết các anion là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Thuốc thử để nhận biết là dung dịch HCl và nước Br2.

 

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4


Câu 20:

Có 3 dung dịch chứa 3 muối natri của các anion: Cl-, CO32-, SO42-. Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Thuốc thử để nhận biết là BaCl2 và HCl


Câu 21:

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SOloãng đung nóng vì

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch dùng Cu và H2SO4 loãng đung nóng vì tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.


Câu 22:

Nước giếng ở đồng bằng Bắc bộ thường có nhiều ion Fe2+. Loại nước này dùng để sinh hoạt có nhiều bất tiện như làm quần áo bị ố vàng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người. Biện pháp nào loại bỏ ion Fe2+ ra khỏi nước là đơn giản, rẻ tiền và hiệu quả hơn cả ?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Phương pháp cần dùng ở đây là dùng giàn mưa, tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 không khí để oxi hóa Fe2+dễ tan thành Fe3+ít tan kết tủa dạng FeOH3.


Câu 23:

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng.


Câu 24:

Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết hai dung dịch NaCl và Na3PO4

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Để nhận biết ion PO43- Cl- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì tạo ra kết tủa có màu vàng Ag3PO và kết tủa trắng AgCl


Câu 25:

Có 4 chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất bột đó?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

dùng H2O và dung dịch HCl


Câu 26:

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

Xem đáp án

 

Đáp án cần chọn là: C

Thuốc thử để nhận biết CO2 và SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không

SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

 

 


Câu 27:

Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

dùng quỳ tím ẩn và nước Br2


Câu 28:

Để phân biệt 2 khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI

HCl không hiện tượng

Cl2 tạo chất màu xanh

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)


Câu 29:

Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

dùng nước Cl2 và hồ tinh bột


Câu 30:

2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Thuốc thử để nhận biết CO2  SO2 là dung dịch Br2. SO2 làm mất màu dung dịch Br2 còn CO2 thì không

SO2 + 2Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4


Câu 31:

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: BaO, MgO, CuO ta dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B

dùng dung dịch H2SO4 loãng

   + BaO tạo kết tủa trắng: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O  

   + MgO tan tạo dung dịch trong suốt: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

   + CuO tan tạo dung dịch xanh lam:  CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O


Câu 32:

Để nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CuO, Al, MgO, Ag ta dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D

dùng dung dịch H2SO4


Bắt đầu thi ngay