IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ có đáp án

Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ có đáp án

Trắc nghiệm Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ có đáp án (Vận dụng)

  • 928 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là


Câu 2:

Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2                                

X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O                                

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X và Y tương ứng là

Xem đáp án

X phân hủy tạo CO2 => X là CaCO3 hoặc BaCO3

=> X1 là oxit bazơ : MO  => X2 là bazơ M(OH)2

Ta thấy X2 + Y -> X => Y phải là hợp chất cacbonat (COhoặc HCO3) mà X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau

=> Y là NaHCO3

=> X là CaCO3

PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho các sơ đồ chuyển hóa:

CaO + X → CaCl2; CaCl2 + Y → Ca(NO3)2;  Ca(NO3)2 + Z → CaCO3.

Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án
  • PTHH:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓

Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH4NO3

Loại A và D vì Cl2 không tác dụng với CaO

Loại C vì HNO3 không tác dụng với CaCl2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M;  Cl- và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)

Xem đáp án

nCa2+=0,004mol; nMg2+ =0,004 mol;  

Ta có : nNa2CO3 phản ứng với Ca = nCaCO3 = nCa2+ = 0,004 mol  

nNa2CO3 phản ứng với Mg = nMgCO3 = nMg2+ = 0,004 mol

=> ∑nNa2CO3= 0,004 + 0,004 = 0,008 mol => V = 0,008 / 0,2 = 0,04 lít = 40 ml

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol Ba và 0,5 mol K tác dụng hết với 500 ml dung dịch Y gồm HCl 1,2M và CuSO4 0,4M, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của V và m là

Xem đáp án

nHCl = 0,6 mol;  nCuSO4 = 0,2 mol

2K + 2HCl → 2KCl + H2

Ba  +  2HCl → BaCl2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Bảo toàn e: 2nBa + nK = 2nH2  => nH2 = (0,2.2 + 0,5) / 2 = 0,45 mol

=> V = 10,08 lít

Kết tủa thu được gồm BaSO4 và Cu(OH)2

Ta thấy: nBaSO4 = nBa = nCuSO4 = 0,2 mol

Bảo toàn Ba: nBa(OH)2 = nBa ban đầu – nBaCl2 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

Vì nBa(OH)2 = 0,15 mol < nCuSO4 = 0,2 mol => số mol Cu(OH)2 tính theo Ba(OH)2 là 0,15 mol

=> mkết tủa = mBaSO4 + mCuSO4 = 61,3 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

VietJack

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa

=> nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,5 mol => b = 0,5   (1)

Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3

Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 2b + a = 1,4  (2)

Thay (1) vào (2) => a = 0,4

=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO­3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là

Xem đáp án

nCO2 = 0,35 mol; nOH- = 0,4 mol  =>  nCO2 < nOH- < 2.nCO2

=>  phản ứng sinh ra 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)

- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C:

nCO2= +

=> x+y = 0,35 (1)

- Sử dụng bảo toàn điện tích:   =  + 2 nCO32-  

=> x + 2y = 0,4  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,3;  y = 0,05 mol

=> nCO32-  tạo hết thành kết tủa

=> dung dịch thu được gồm Na+, Ba2+, HCO3

=> dung dịch sau phản ứng tác dụng được với HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay