Trắc nghiệm Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ (Vận dụng)
-
353 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có các nhận xét sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
(3) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 thấy có kết tủa màu đỏ nâu và thoát khí.
(4) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch NaOH loãng nguội, thấy thanh nhôm tan dần.
(5) Đốt cháy dây sắt trong khí clo thấy hình thành muối sắt (II) clorua bám trên thanh sắt.
Số nhận xét đúng là
(1) sai vì không tạo thành cặp điện cực có bản chất khác nhau
(2) sai vì tạo kết tủa CuS có màu đen
(3) đúng, vì ban đầu tạo Fe2(CO3)3 muối này không bền nên bị thủy phân tạo Fe(OH)3 màu đỏ nâu và thoát khí CO2
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3CO2
(4) đúng, vì Al tan được trong dung dịch NaOH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(5) sai vì Fe tác dụng với Cl2 đun nóng tạo thành FeCl3
2Fe + 3Cl22FeCl3
Vậy có tất cả 2 nhận xét đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)
Các PTHH xảy ra là:
Na2O + H2O → 2NaOH
1 → 2 (mol)
BaO + H2O → Ba(OH)2
1 → 1 (mol)
=> sinh ra tổng 4 mol OH- đủ để thực hiện các phản ứng
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Sau đó CO32- sinh ra phản ứng với Ba2+ theo phản ứng:
CO32- + Ba2+ → BaCO3↓
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion: Na+, AlO2- , Cl-
=> Dung dịch chứa: NaCl và NaAlO2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Cho ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z và có cùng nồng độ mol/l. Trộn V lít dung dịch X với Vlít dung dịch Y,thu được dung dịch E chứa một chất tan. Cho dung dịch E tác dụng với 2V lít dung dịch Z, thu được dung dịch F chứa một chất tan. Chất X, Y, Z lần lượt là
A. NaOH + NaHSO4→ Na2SO4 (E)+ H2O
Na2SO4 + NaHCO3 → Không xảy ra pư => loại
B. H3PO4 + Na3PO4→ Na2HPO4 (E)
E không phản ứng với F => loại
C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau
D. H3PO4+ Na2HPO4→ 2NaH2PO4 (E)
V V → 2V (lít)
NaH2PO4 + Na3PO4 → 2Na2HPO4 (F)
2V 2V (lít)
=>phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO42- ; H+
Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu.
Các phương trình minh họa
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
NO3- + 4H+ + 3Fe2+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
MnO4- + 4H+ + 3Fe2+ → 3Fe3+ + MnO2↓ + 2H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
OH- + H+ → H2O
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau:
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra.
+ Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là
A + B → kết tủa nên A và B là một trong 2 chất BaCl2 và KHSO4 → loại D
BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl
Vì B hoặc D tác dụng với C → khí SO2 nên loại C vì BaCl2 không tác dụng với NaHSO3
Loại B vì BaCl2 không tác dụng với HCl
→ thỏa mãn A : 2KHSO4 +2NaHSO3 → K2SO4 + Na2SO4 + H2O + SO2
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2
HCl không tác dụng với BaCl2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
nHCl = nCuCl2= 0,2. 0,1 = 0,02 (mol) => nH+ = 0,02 (mol); nCu2+ = 0,02(mol)
nH2 = 0,448 :22,4 = 0,02 (mol)
Gọi chung kim loại Ba – Na là M hóa trị n
Kim loại sau khi phản ứng xong với axit sẽ tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch
PTHH:
M + 2nH+ → Mn+ + nH2↑
0,02→ 0,01 (mol)
M + 2nH2O → Mn+ + 2nOH- + nH2↑
0,02← (0,02-0,01) (mol)
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,02 → 0,01 (mol)
=> mCu(OH)2↓ = 0,01. 98 = 0,98 (g)
Đáp án cần chọn là: C