Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án (Vận dụng)
-
703 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là:
X là dd Al2(SO4)3; Y là (NH4)2SO4 ; Z là NH4NO3 ; T là FeCl3
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4↓(trắng) + 3H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3↑(mùi khai) + 2H2O + BaSO4↓ (trắng)
NH4NO3 + Ba(OH)2 → NH3↑(mùi khai) + H2O + Ba(NO3)2
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3BaCl2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(c) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(e) Cho tinh thể NaNO2 vào dung dịch NH4Cl bão hòa rồi đun nóng
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
(a) Mg + Fe2(SO4)3 → MgSO4 + FeSO4
(b) H2S + FeCl3 → FeCl2 +HCl + S↓
(c) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(d) AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(e) NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2↑ + 2H2O
Số thí nghiệm không sinh đơn chất là 3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
Các trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:
- Na + dd Fe(NO3)3
- Na + dd Cu(NO3)2
- Na + dd AgNO3
-Zn + dd Fe(NO3)3
- Zn + dd Cu(NO3)2
- Zn + dd AgNO3
- Fe + dd Fe(NO3)3
- Fe + dd Cu(NO3)2
- Fe + dd AgNO3
- Cu + dd Fe(NO3)3
- Cu + dd AgNO3
Vậy có tất cả 11 trường hợp có thể xảy ra phản ứng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO3, AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
Mg(NO3)2; CuSO4; FeCl2 không phản ứng với NaHSO4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện:
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện:
- X tác dụng với Z thì có khí bay ra
X, Y, Z lần lượt là
A. Loại vì X + Z không có khí bay ra
B. Thỏa mãn
X+ Y có kết tủa: NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓trắng + NaCl + HCl
Y + Z có kết tủa: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ trắng + 2NaCl
X + Z có khí bay ra: 2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O
C. Loại vì X + Z không có khí bay ra
D. Loại vì Y + Z không có kết tủa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng dư
(d) Đốt dây sắt trong Cl2
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt II là
(a) Fe dư + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 => tạo muối FeSO4
(b) không phản ứng
(c) 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O => tạo muối Fe(NO3)3
(d) Fe + Cl2 FeCl3 => tạo muối FeCl3
(e) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O => tạo 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt II là 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua
(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3
(c) Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2
(d) Sục khí NH3 vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và AlCl3
(e) Cho một miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí CO2 vào
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là :
(a) tạo kết tủa BaSO4 có thể có thêm Al(OH)3
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ + H2O
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
(b) tạo kết tủa AgCl và Ag
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3
(c) tạo kết tủa CaCO3 và MgCO3
Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O
(d) tạo Al(OH)3 có thể có Cu(OH)2
NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + NH4Cl
NH3 + H2O + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + NH4Cl
4NH3 + Cu(OH)2 → Cu(NH3)4(OH)2 phức tan
(e) tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong CO2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(c) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3 loãng dư
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2
(g) Cho stiren vào dung dịch KMnO4
(h) Cho dung dịch NaI vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
(a) CO2 +NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓→ kết tủa Al(OH)3
(b) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → NH4Cl + Al(OH)3↓→ kết tủa Al(OH)3
(c) không xảy ra
(d) 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O → Không tạo kết tủa
(e) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O → tạo kết tủa BaCO3
(g) 3C6H5CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5COOK + 3K2CO3 + 10MnO2↓ + KOH + 4H2O → kết tủa MnO2
(h) 8NaI + 5H2SO4 đậm đặc → 4Na2SO4 + 4H2O + H2S + 4 I2↓ → kết tủa I2
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.
(e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
(a) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O → tạo 2 kết tủa
(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓ → tạo 2 kết tủa
(c) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ ( phản ứng dư Al2(SO4)3 )
→ tạo 2 kết tủa
(d) 4NaOH + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl +2H2O
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl → tạo một kết tủa
(e) 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2↓+ 6H2O → H3PO4 dư nên
Ba3(PO4)2 + H3PO4 → 3BaHPO4↓ + H2O → chỉ có 1 kết tủa
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là 3
Đáp án cần chọn là: B