100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P3)
-
813 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?
Đáp án C
Hướng dẫn:
Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.
Từ (*) => nmantozo =0,005 mol
=>nsaccarozo = 6,84/342 –0,005 = 0,015 mol
Câu 2:
Cho lên men 1 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn . Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Theo bài ra, ta có V ancol nguyên chất = 60000.0,96 = 57600(g)
=> m Ancol nguyên chất = 57600.0,789 = 45446,4(g)
=> nC2H5OH = 45446,4/46 = 988(mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH (H = 80% = 0,8)
=> nC6H12O6 = 988/(2.0,8) = 617,5(mol) => m = 111,15(kg)
Câu 3:
Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.
Đáp án B
Hướng dẫn: Thành phần chính của bông, đay, gai là xenlulozo.
Câu 4:
Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Phương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Theo lý thuyết, số kg rượu thu được phải là:
Tuy nhiên thực tế chỉ thu được 0,368 kg rượu, do đó hiệu suất là:
H = (0,368 : 0,4416).100% = 83,33%
Câu 5:
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :
Đáp án B
Hướng dẫn
Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.
Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol. Sơ đồ phản ứng :
Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.
Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.
Câu 6:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X→Y→ Z. Các chất X, Y, Z là
Đáp án B
Hướng dẫn:
CO2 tinh bột glucozơ ancol etylic
Câu 7:
Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:
Đáp án D
Hướng dẫn
nAgNO3 = 2nglucozo =2.27/180 = 0,3 (mol) => mAgNO3 = 0,3 .170 = 51g
Câu 8:
Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Đáp án C
Hướng dẫn:
Chỉ glucozo làm mất màu dd Br2 ,còn fructozo thì không
Câu 9:
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Xenlulozo :
+) Có dạng sợi
+) Tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)
+) Phản ứng với HNO3 đặc
+) Thủy phân trong môi trường axit
Câu 10:
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:
Chọn đáp án D
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
= 1 mol
⇒ = a = 2.1.0,8 = 1,6 mol
⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia pư lên men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 M
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Thực tế: = 0,2.0,72 = 0,144 mol
Mà theo phương trình: = 0,16 mol
⇒ H% =
Câu 11:
Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :
Đáp án B
Hướng dẫn:
Theo (1) và giả thiết ta có :
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :
Câu 12:
Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Cứ 1 tấn bột gỗ sẽ cung cấp n glucozo:
=> nC2H5OH = 2nGlucozo . 0,7 = 5185,18 mol
Câu 13:
Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
=> Công thức đơn giản nhất là C10H14O7
Câu 14:
Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Ta có: 1 mol tinh bột thủy phân thu được 1 mol glucozo
=> m glucozo = = 0,18 kg = 180 gam
Câu 15:
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án D
Hướng dẫn
Xét quá trình:
Câu 16:
Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:
Đáp án D
Hướng dẫn:
Chỉ có mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:
Câu 17:
Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
Đáp án C
Hướng dẫn
Tính bột có các tính chất:
+) Phản ứng với I2
+) Bị thủy phân trong môi trường axit
+) Có phản ứng este hóa
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :
Đáp án C
Hướng dẫn:
Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).
Gọi số mol mantozo là a, số mol saccarozo là b thì a + b = 0,01 và 2a + b = 0,015 mol
=> a = b = 0,005 mol => lượng bạc thu được là 0,01 mol tức 1,08 gam do chỉ có mantozo phản ứng
Câu 19:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.
Đáp án C
Hướng dẫn:
Các chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.
Câu 20:
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
Đáp án B
Hướng dẫn:
Hiệu suất toàn bộ quá trình là: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Câu 21:
Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?
Đáp án C
Hướng dẫn:
Cho từng loại bột vào nước, khuấy đều, rồi đun nóng, sau đó để nguội.
Tiếp tục cho thêm dung dịch iot vào, nếu thấy xuất hiện màu xanh → tinh bột.
Câu 22:
Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :
Đáp án D
Hướng dẫn:
Từ 4 đáp án , ta coi A là 1 polime tạo từ n gốc monome , và mỗi monome đều tạo Ag (dù là fructozo)
nAg = 0,1 mol => n monome = 0,05 mol => nA = 0,05/n => MA = 171n
Do đó, n = 2 , MA = 342 (saccarozo hoặc mantozo)
Câu 23:
Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:
Đáp án A
Hướng dẫn
nAg = 0,4 mol, suy ra tổng số mol glucozo và fructozo là 0,2 mol.
nBr2 = 0,05 mol => số mol glucozo trong hỗn hợp cũng là 0,05 mol => số mol fructozo là 0,15 mol
Câu 24:
Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
Đáp án A
Hướng dẫn:
Sơ đồ phản ứng :
Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành.
Theo (1) và giả thiết ta có :
Câu 25:
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
Đáp án D
Hướng dẫn:
Không có nhóm chức -CHO nên saccarozo không có tính chất của andehit
=> Không có phản ứng tráng bạc