Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P3)

  • 813 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozo và mantozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3  thu được 1,08 gam Ag. Xác định số mol của mantozo trong hỗn hợp đầu?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn:

Chỉ có mantozo tham gia phản ứng tráng gương.

Từ (*) => nmantozo  =0,005 mol

=>nsaccarozo  = 6,84/342 –0,005 = 0,015 mol


Câu 2:

Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 960. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là bao nhiêu kilôgam? Biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 200C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn:

Theo bài ra, ta có V ancol nguyên chất = 60000.0,96 = 57600(g)

=> m Ancol nguyên chất = 57600.0,789 = 45446,4(g) 

=> nC2H5OH = 45446,4/46 = 988(mol) 

C6H12O6  → 2C2H5OH (H = 80% = 0,8) 

=> nC6H12O6 = 988/(2.0,8) = 617,5(mol) => m = 111,15(kg) 


Câu 3:

Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là.

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn: Thành phần chính của bông, đay, gai là xenlulozo.


Câu 4:

Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn:

Phương trình lên men: C6H12O6   → 2C2H5OH + 2CO2

Theo lý thuyết, số kg rượu thu được phải là: 1,08.80.2.46100.180=0,4416kg

Tuy nhiên thực tế chỉ thu được 0,368 kg rượu, do đó hiệu suất là:

H = (0,368 : 0,4416).100% = 83,33%


Câu 5:

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là :

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn        

Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol.

Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol. Sơ đồ phản ứng :

 

 

Saccarozơ dư không tham gia phản ứng tráng gương.

Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol.


Câu 6:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → X→Y→ Z. Các chất X, Y, Z là 

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn:

CO2 dip lc, ánh sáng tinh bột H+, to glucozơ men ancol etylic


Câu 7:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

nAgNO3  = 2nglucozo =2.27/180 = 0,3 (mol) => mAgNO3 = 0,3 .170 = 51g


Câu 8:

Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn:

Chỉ glucozo làm mất màu dd Br,còn  fructozo thì không


Câu 9:

Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn:

Xenlulozo :

+) Có dạng sợi

+) Tan trong nước Svayde (Cu(OH)2/NH3)

+) Phản ứng với HNO3 đặc 

+) Thủy phân trong môi trường axit


Câu 10:

Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

C6H12O6 men  ruou 2C2H5OH + 2CO2

nC6H12O6= 180180= 1 mol 

⇒  nC2H5OH = a =  2.1.0,8 = 1,6 mol 

⇒ Có 0,16 mol C2H5OH tham gia pư lên men giấm 

C2H5OH + O2 men  giam  CH3COOH + H2

Trung hòa hỗn hợp này cần 720 ml NaOH 0,2 M 

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2

Thực tế: nCH3COOH=nNaOH = 0,2.0,72 = 0,144 mol 

Mà theo phương trình: nCH3COOH=nC2H5OH = 0,16 mol

⇒ H% = 0,1440,16.100=90%


Câu 11:

Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn:

Theo (1) và giả thiết ta có :

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :


Câu 14:

Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn:

Ta có: 1 mol tinh bột thủy phân thu được 1 mol glucozo

=>   m glucozo = 1.0,2.180162.0,81= 0,18 kg = 180 gam


Câu 17:

Có các phản ứng sau: phản ứng tráng gương (1); phản ứng với I2 (2); phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3); phản ứng thuỷ phân (4); phản ứng este hóa (5); phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6). Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Tính bột có các tính chất:

+) Phản ứng với I2

+) Bị thủy phân trong môi trường axit

+) Có phản ứng este hóa


Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn:

Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).

Gọi số mol mantozo là a, số mol saccarozo là b thì a + b = 0,01 và 2a + b = 0,015 mol

=>   a = b = 0,005 mol =>  lượng bạc thu được là 0,01 mol tức 1,08 gam do chỉ có mantozo phản ứng


Câu 21:

Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao(CaSO4 . 2H2O), bột đá vôi (CaCO3) có thể dùng chất nào cho dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn:

Cho từng loại bột vào nước, khuấy đều, rồi đun nóng, sau đó để nguội.

Tiếp tục cho thêm dung dịch iot vào, nếu thấy xuất hiện màu xanh → tinh bột.


Câu 22:

Đun nóng dung dịch có 8,55 gam cacbohiđrat A với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là :

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn:

Từ 4 đáp án , ta coi A là 1 polime tạo từ n gốc monome , và mỗi monome đều tạo Ag (dù là fructozo)

nAg = 0,1 mol  => n monome = 0,05 mol  => nA = 0,05/n   => MA = 171n

Do đó, n = 2 , MA = 342  (saccarozo hoặc mantozo)


Câu 23:

Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

nAg = 0,4 mol, suy ra tổng số mol glucozo và fructozo là 0,2 mol.

nBr2 = 0,05 mol => số mol glucozo trong hỗn hợp cũng là 0,05 mol => số mol fructozo là 0,15 mol


Câu 24:

Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :

Xem đáp án

Đáp án  A

Hướng dẫn:

Sơ đồ phản ứng :

 

 

Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành.

Theo (1) và giả thiết ta có :


Câu 25:

Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn:

Không có nhóm chức -CHO nên saccarozo không có tính chất của andehit 

=> Không có phản ứng tráng bạc


Bắt đầu thi ngay