100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat nâng cao (P2)
-
812 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Ý A sai, các monosaccarit không thể thủy phân (như glucozo hay fructozo)
Ý b, c, d đúng
Câu 2:
Trong một nhà máy sản xuất rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 10.000 lít cồn 960 thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ cm3.
Đáp án A
Hướng dẫn:
Vậy khối lượng mùn cưa cần dùng là :
Câu 3:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, fructozơ, tinh bột. Số chất đều có phản ứng tráng gương và phản ứng khử Cu(OH)2/OH- thành Cu2O là.
Đáp án C
Hướng dẫn: Chất thỏa mãn là: Glucozo, mantozo, fructozơ.
Câu 4:
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
Đáp án B
Hướng dẫn : Sản xuất PVC là chất dẻo, là poli vinyl clorua => không phải ứng dụng của glucozo
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số câu phát biểu đúng là:
Đáp án D
Hướng dẫn: Thấy rằng:
(a) Đúng
(b) Sai. Chẳng hạn CCl4 vẫn là hợp chất hữu cơ
(c) Sai. C2H4 (eten) và C3H6 (xiclopropan) không là đồng đẳng
Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là đồng đẳng của nhau.
(d) Sai . Glucose bị oxi hóa
(e) Đúng
Câu 6:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức là:
Đáp án D
Hướng dẫn:
Câu 7:
Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được = 33:88 . Công thức phân tử của X là:
Đáp án B
Hướng dẫn:
Ta có: mH2O : mCO2 = 33:88
=>
=> X là C12H22O11
Câu 8:
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là.
Chọn đáp án B
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Vì NaOH dư ⇒ Muối là Na2CO3
⇒ = = 3 mol
phản ứng = 1,5 mol
⇒ phản ứng = 1,5.180 = 270 g
H% = = 75%
Câu 9:
Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong đoạn mạch đó là:
Đáp án A
Hướng dẫn: Mỗi mắt xích có khối lượng là 162 đvC , tính ra gam là:
mC6H10O5 = 162.1,66.10-24 = 2,6892.10-22 (g)
=> Số mắt xích là:
Câu 10:
Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm glixerol, glucozơ và axit fomic.
Câu 11:
Một dung dịch có tính chất sau:
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.
Dung dịch đó là:
Đáp án C
Hướng dẫn:
Các tính chất đã cho tương ứng với
+) có nhóm -CHO
+) là polyol có -OH kề
+) không là monosacarit
=> mantozo thỏa mãn
Câu 12:
Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
Đáp án A
Hướng dẫn:
Chất C là axit lactic (CH3CHOHCOOH)
Chất B là glucozo => A là tinh bột
Câu 13:
Cho sơ đồ:
Tên gọi của phản ứng nào sau đây là không đúng:
Đáp án D
Hướng dẫn:
Phản ứng (1) xảy ra ở các TB thực vật, là quá trình quang hợp
Câu 14:
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
Đáp án B
Hướng dẫn:
Sơ đồ phản ứng :
Hiệu suất toàn bộ quá trình: H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%).
Câu 15:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 78%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thêm được 100 gam kết tủa. Tính khối lượng tinh bột đã sử dụng?
Đáp án B
Hướng dẫn:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 +H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 +H2O + CO2
Dựa vào các phản ứng trên :
Câu 16:
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?
Chọn đáp án B
C12H22O11 (saccarozơ) + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Đặt nsaccarozơ = a mol
⇒ nglucozơ = nfructozơ = a.0,171 mol
Cả glucozơ và fructozơ đều tráng bạc
⇒ nAg = 2(a+a).0,171 = 4a.0,171
⇒ nAg = 4. = 0,125 mol
⇒ mAg = 0,125. 108 = 13,5g
Câu 17:
Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:
Đáp án B
Hướng dẫn
=> Công thức đơn giản nhất là C10H14O7
Câu 18:
Mantozơ có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau: (1) ; (2) ; (3) ; (4) đặc; (5) ; (6) dung dịch loãng, .
Đáp án A
Hướng dẫn: Cả 6 chất đều có khả năng phản ứng với mantozo
Riêng CH3OH/HCl là phản ứng xảy ra ở nhóm -OH semiaxetol , tạo ete.
Câu 19:
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
Đáp án A
Hướng dẫn:
Glucose là chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.
Câu 20:
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là axit, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 cacbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm axit axetic, glixerol, glucozơ.
Câu 21:
Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là :
Chọn đáp án A
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH
n sobitol = = 0,01 mol
Thep phương trình: nglucozơ = nsobitol = 0,01 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là:
mglucozơ = = 2,25 gam
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
Đáp án D
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,36 mol ; nH2O = 0,33 mol
Bảo toàn khối lượng => mO = 10,26 - 12nCO2 - 2nH2O = 5,28 g => nO = 0,33 mol
=> X có công thức đơn giản nhất là C12H22O11 . Vì MX < 400 => X là C12H22O11
X có phản ứng tráng gương => X là mantozơ.
Câu 23:
Tiến hành 2 thí nghiệm:
- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozơ trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.
- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozơ trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.
Mối liên hệ giữa x1 và x2 là:
Đáp án A
Hướng dẫn:
Do fructozơ cũng có phản ứng tráng gương tương tự glucozơ nên x1 = x2.
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :
Đáp án C
Hướng dẫn:
Đặt số mol của saccarozơ và matozơ trong hỗn hợp X là x và y.
Phương trình phản ứng :
Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có :
Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng tráng gương thì chỉ có matozơ phản ứng nên theo (4) ta có mAg = 0,005.2.108 = 1,08 gam.
Câu 25:
Người ta dùng 1 tấn khoai chứa 75% bột và bột này có chứa 20 % nước để làm rượu. khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Tính thể tích rượu 950 điều chế được.
Đáp án C
Hướng dẫn
nrượu = 2n . ntinh bột = 2n . 6.105/162n = 0,74 . 104 (mol)
Khối lượng rượu nguyên chất : 0,74 .104 . 46 = 34,04.104 (mol)
Thể tích rượu nguyên chất : 42,55 . 104 (ml)
Thể tích rượu 950 là: = 44,8 . 104 (ml) = 448 (lít)