Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao

100 câu trắc nghiệm Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm nâng cao (P3)

  • 953 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5,376 lít H2 (dktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol

Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.

Hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Al dư, Fe3O4 dư, Al2O3 và Fe.

Theo phản ứng: nAl phản ứng = 8/3 x  mol nAl dư = (0,2 – 8/3 x) mol


Câu 2:

Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nOH-=0,006  +  2.0,012 = 0,03(mol)

nCO2 = 0,02(mol)

Có: 1<nOH-nCO2<2nên tạo ra 2 ion số mol bằng nhau = 0,01mol

Khối lượng kết tủa = 0,01.197=1,97(g)


Câu 3:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M , sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

Xem đáp án

Đáp án B

Na2CO3 +  HCl → NaHCO3 +  NaCl

 0,02 →      0,02   →  0,02

NaHCO3 +  HCl → NaCl + CO2 + H2O

                    0,01 →              0,01

 

=> n CO­2 = 0,01mol


Câu 4:

Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A

nH3PO = 2nP­2O5   = 2.36,92/142 = 0,52 mol

M  +  H2O  →  MOH +  ½ H2

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

 H3 PO  +  MOH  →  MH2PO+ H2O

MH2PO +  MOH  →  M2HPO+ H2O

M2HPO +  MOH  →  M3PO+  H2O

Xét hai trường hợp:

TH1:  Hai muối là  M2HPO và MH2PO n MH2PO4    =   nM2HPO  = 0,26

nM= nMH2PO + 2n M2HPO  = 0,78 mol M = 17,94/0,78 = 23(Na)

TH2: Hai muối là: M2HPO và M3PO      n M2HPO  =   n M3PO= 0,26

nM = 2n M2HPO + 3nM3PO = 1,3 mol M = 17,94/1,3 = 13,8(loại)


Câu 5:

Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là: 

Xem đáp án

Đáp án D

nAl = 0,2 mol ; nFe3O= 0,075 mol ; nH2 = 0,24 mol 
 Phản ứng xảy ra không hoàn toàn: 

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe 

 x                        0,5x (mol) 

Hòa tan chất rắn (Fe, Al dư)  vào H2SO4 H2

BT e ta có: 2.nFe + 3.nAl = 2.nH2

9/8.x.2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 ⇒ x = 0,16 mol ⇒ Hphản ứng = 0,16/0,2 = 80%
BT e
nH+phản ứng = 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl2O3 + 8.nFe3O4 = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol 
⇒ nH2SO4phản ứng = 1,08/2 = 0,54mol


Câu 6:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?

Xem đáp án

Đáp án D

CO2     +    2OH-     →     CO32-          +     H2O

                   0,2                  

CO2     +    CO32-     +  H2O     → 2HCO3-

0,05    

Ba2+     +   CO32-       →        BaCO3

 

                  0,05

m dd = m + 0,15.44 – 197.0,05 = (m – 3,25) gam


Câu 7:

Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là  

Xem đáp án

Đáp án D

nH+ = 0,1(2. 0,05 + 0,1 )= 0,02;

nNaOH = 0,1[0,2 + 2.0,1] = 0,04.

H+ + OH- " H2O dư 0,02 mol OH-.

[OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1.

[H+] = 10-13 pH = 13


Câu 8:

Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gm Na, K và Ba vào nưc, thu đưc dung dch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dch Y gm HCl và H2SO4, tlmol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dch X bởi dung dch Y, tổng khối lưng các muối đưc tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án  B

nH2 = 0,12 mol   nOH- = 0,24 mol

Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol

Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x

2x + 4x = 0,24 nên x = 0,04;

Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axi = 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g


Câu 9:

Nhận biết Al, Mg, Al2O3 dùng:

Xem đáp án

Đáp án D

Lần lượt cho NaOH vào các mẫu thử. Chất rắn tan có khí thoát ra là Al, tan không có khí là Al23, không tan là Mg.

PTHH:

Al + NaOH + H2 NaAlO2 + 3/2 H2

Al2O3 + 2NaOH  NaAlO2 + H2O


Câu 11:

Hòa tan hết 0,81 gam bột nhôm vào 550ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất.

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol Al = 0.81/27= 0,03 (mol); số mol HCl = 0,55.0,2 = 0,11 (mol)

Dung dịch A thu được gồm AlCl3 = 0,03 mol;  HCl = 0,11 - 0,09 = 0,02 mol.

 Để có lượng kết tủa lớn nhất:

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng :0,11/0,5=0,22 lít


Câu 12:

Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là :

Xem đáp án

Đáp án C

nOH- =  n NaOH + 2n Ca(OH)2 = 0,05 mol

n CO2 =  0,672/22,4 = 0,03 mol

CO2 + OH- → HCO3-

0,03 → 0,03  → 0,03

HCO3-  +  OH- → CO32- + H2O

0,02     ←  0,02  → 0,02

Ca2+        +  CO32-  →  CaCO3

 

0,0125        0,02   → 0,0125

 

x = 0,0125.100 = 1,25 g


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Đặt nNH4NO3 = a ,  nN2 = b

8a+10b = 3nAl = 1,62 (1)

10a+12b = nHNO3 = 2 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) b = nN2 = 0,05 mol

VN2 = 1,12 lít


Câu 14:

Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

Xem đáp án

Đáp án A

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

- X chứa cation cũng tạo được kết tủa với CO32- .

- Cation có nguyên tử khối lớn nhất.

Kết hợp hai điều kiện trên chọn được chất X phù hợp là Ba(OH)2.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3


Câu 15:

Cho các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 dung dịch tác dụng được với dung dịch NaHCO3: HNO3, Ca(OH)2, KHSO4.

HNO3 + NaHCO3 → NaNO3H2O + CO2

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + 2H2O + Na2CO3

2NaHCO3 + 2KHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a

nH2 = nBa = a ∑nBa(OH)2 = a + 2a +3a = 6a = 6V/22.4

nBaCO3 = (4V/22,4) × 197 = 98,5 Û V = 2,8.

nBa = 2,8/22,4 = 0,125 mol nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.

m = 0,125×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam


Câu 17:

Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:

nH2= 0,3 mol nAl = 0,2 mol

Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

nFe = 0,1 mol nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:

∑n Al trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol


Câu 18:

Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M; lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nAlCl3 = 1,5.0,2 = 0,3 mol; nAl(OH)3=15,678 = 0,2 mol

Thể tích NaOH lớn nhất khi kết tủa sinh ra cực đại, bị NaOH hòa tan 1 phần còn 15,6 (g).

Theo phương trình phản ứng, ta có: nNaOH = 0,9 + 0,1 = 1 mol

VNaOH = 1/0,5 = 2 lít


Câu 19:

Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

X gồm H2 và CO2. Đặt nCO2 = a; nH2 = b  nX = a + b = 0,21 mol;

mX = 5,25g = 44a + 2a

Giải hệ có: a = 0,115 mol; b= 0,095 mol.

Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Mg, Ca, O và CO2

nCa = nCaCl2 = 0,18 mol.

Đặt nMg = x; nO = y 24x + 0,18 × 40 + 16y + 0,115 × 44 = 19,02g

Bảo toàn electron: 2x + 0,18 × 2 = 0,095 × 2 + 2y.

Giải hệ có: x = 0,135 mol; y = 0,22 mol.

nHCl = 2nMg + 2nCa = 2 × 0,135 + 2 × 0,18 = 0,63 mol

m = 0,63 × 36,5 : 0,1 = 229,95(g).


Câu 20:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 ở (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol

n Ba(OH)2= 0,2.0,5 = 0,1 mol

nOH- = 0,1.2 + 0,05 = 0,25 mol

nBa2+= 0,1 mol

à tạo ra 2 ion CO32-  (y mol) và HCO3- : x mol

Ta có hệ phương trình:   

Ba2+ + CO32-  " BaCO3

mBaCO3= 0,05.197 = 9,85 g


Câu 21:

Nhtttừng giọt đến hết 30ml dung dch HCl 1M vào 100ml dung dch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu đưc smol CO2 

Xem đáp án

Đáp án B

Theo thứ tự phản ứng HCl sẽ phản ứng với Na2CO3 trước, lượng dư mới phản ứng với NaHCO3.


Câu 22:

Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

nH2=0,4 mol

Gọi: nNa = x mol nAl = 2x mol

Phản ứng:   

Sau các phản ứng còn m(g) chất rắn không tan, đó là khối lượng của Al dư.

Theo phản ứng (1), (2)  

mAl ban đầu = 2x = 0,2.2 = 0,4 mol

Mà: nAl phản ứng = nNaOH = x = 0,2 mol nAl dư = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)


Câu 24:

Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch NaCl, CaCl2, MgCl2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Cho NaOH lần lượt vào các mẫu thử. Có kết tủa trắng là MgCl­2

2NaOH + MgCl Mg(OH)2 + 2NaCl

- Tiếp tục cho Na2CO3 vào 2 mẫu thử còn lại Xuất hiện tủa trắng là CaCl2

Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol N2O = 1,008/22,4 = 0,045 mol;

 

 

Số mol HNO3 phản ứng = 0,045.10 = 0,45 mol < 0,5 suy ra có tạo sản phẩm khử khác là NH4NO3

 

 

Vậy m = 8,9 + 62.( 8.0,045+8.0,005)+ 80.0.005=34,1g


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương