260 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cực hay có lời giải (P3)
-
1252 lượt thi
-
42 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
Chọn đáp án A
Kim loại thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ Chọn A
Câu 2:
Các kim loại X, Y và Z đều không tan trong nước ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y và Z tương ứng là
Chọn đáp án A
Câu 3:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
(8) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2
(9) Cho Na vào dung dịch FeCl3
(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Chọn đáp án A
(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
(3) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(4) CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
(6) 2Ag + O3 → Ag2O + O2
(7) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
(8) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + 4HNO3 + O2
(9) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 || 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
(10) Mg + Fe2(SO4)3dư → MgSO4 + 2FeSO4
⇒ (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9) thỏa ⇒ chọn A.
Câu 4:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
- Ta có
Quá trình điện phân xảy ra như sau:
Tại anot |
Tại catot |
|
|
- Dung dịch sau điện phân chứa
+ Xét dung dịch sau điện phân có:
mol
- Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch trên thì:
+ Theo đề ta có:
=> m - 0,8m = 0,09.56 => m = 25,2 (g)
Câu 5:
Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
Chọn đáp án D
Nguyên tử kim loại chứa ≤ 3e lớp ngoài cùng (trừ H và He).
⇒ chỉ có D chứa 3e lớp ngoài cùng ⇒ chọn D.
Câu 6:
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Chọn đáp án A
Tính dẻo: Au > Ag > Cu > Al > Fe
Tính dẫn điện/nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
⇒ chọn A.
Câu 7:
Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Chọn đáp án C
Fe2+/Fe > Ni2+/Ni > Sn2+/Sn > Cu2+/Cu ⇒ ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh nhất ⇒ chọn C.
Câu 8:
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Chọn đáp án A
+ Những kim loại phổ biến thường gặp và có khả năng tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường đó là.
Li, K, Ba, Ca, Na với mẹo đọc là (Lí Ka Bài Ca Nào?)
Câu 9:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Chọn đáp án A
Ta có dãy điện hóa.
Theo dãy điện hóa thì tính oxh của các ion kim loại trong dãy tăng dần ⇒ Chọn A
Theo dãy điện hóa thì tính oxh của các ion kim loại trong dãy tăng dần ⇒ Chọn A
Câu 10:
Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là
Chọn đáp án B
+ Thực nghiệm cho thấy tính dẫn điện của các kim loại giảm dần
theo thứ tự từ Ag > Cu > Au > Al > Fe ⇒ Chọn B
Câu 11:
Trong các kim loại sau đây, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Chọn đáp án C
Theo dãy hoạt động hóa học các kim loại ta có tính khử của Mg > Fe > Cu > Ag
Câu 12:
Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
Chọn đáp án D
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+ ⇒ chọn D.
Câu 13:
Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?
Chọn đáp án C
1s22s22p6 ⇒ số electron là 10.
A loại vì Li+ chứa 2e và Br– chứa 36e.
B loại vì Cl– và Ar chứa 18e.
D loại vì tất cả đều chứa 18e.
⇒ chọn C.
Câu 15:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 3?
Chọn đáp án D
A. Ga có 4 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 4.
B. B có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2.
C. Li có 2 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 2.
D. Al có 3 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 3.
⇒ chọn D.
Câu 16:
Hai kim loại X, Y và dung dịch muối tương ứng có các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
(1) và (2) . Kết luận nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Dựa vào sơ đồ phản ứng (1) và (2) ta có:
+ Tính khử của Y > X > Y2+.
+ Tính oxi hóa của Y3+ > X2+ > Y2+.
⇒ Chọn C
Câu 17:
Cấu hình electron của ion R2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
Chọn đáp án B
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B
Câu 18:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
Cấu hình e của R2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6.
⇒ Cấu hình e của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
⇒ R thuộc chu kì 4 và thuộc PNP VIIIB ⇒ Chọn B
Câu 19:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
Chọn đáp án D
+ Dãy các kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường là:
Li, K, Ba, Ca, Na ⇒ Chọn D
Câu 21:
Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra ?
Đáp án C
Câu 24:
Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1) 1s22s22p63s2 2) 1s22s22p1 3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5 5) 1s22s22p63s23p64s1 6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
Đáp án B
Câu 25:
Kim loại nào sau đây không tan trong nước?
Đáp án C
Các kim loại nhóm IA và IIA đều tan trong nước, ngoại trừ Be và Mg.
Câu 29:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
Đáp án D
Theo cấu hình e: kim loại là các nguyên tố thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng (trừ H, He, B).
Câu 30:
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là
Đáp án B
Câu 31:
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọi chung là
Đáp án A
Câu 32:
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Đáp án B
Câu 33:
Cho dãy các kim loại : Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là :
Đáp án C
Các kim loại Na, K, Ca
Câu 38:
Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự
Đáp án A
Câu 40:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Đáp án D
Hg là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở điều kiện thường nên có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.