260 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại cực hay có lời giải (P5)
-
1253 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
Đáp án D
Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất
Câu 3:
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử yếu nhất :
Đáp án C
Dựa vào dãy điện hóa kim loại. Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần.
Câu 5:
Dãy kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 đều cùng tạo một muối :
Đáp án D
Fe : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 1,5Cl2 → FeCl3
Cu : Không phản ứng với HCl
Câu 8:
Cho hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch KOH dư vào X thu được kết tủa Y. Kết tủa Y có
Đáp án B
Fe( NO3)2 và Al2O3 + H2SO4 loãng dư => dd X gồm Fe3+, Al3+, SO42-, H+
Dd X + KOH dư => chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3↓ vì Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tan trong KOH dư
Câu 9:
Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Au, Fe. Kim loại có tính dẻo nhất trong dãy trên là
Đáp án C
Độ dẻo của các kim loại giảm dần theo thứu tự: Au > Cu > Al > Fe
Câu 10:
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Al; Fe và Cu; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:
Đáp án D
Kim loại có tính khử mạnh hơn bị phá hủy trước.
Câu 11:
Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là
Đáp án D
Gồm có: Fe-Cu, Fe-Sn, Fe-Ni.
Câu 12:
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án C
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với H2SO4 loãng
Câu 13:
Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Đáp án C
Tất cả các kim loại chỉ có kim loại Hg ở thể lỏng ở điều kiện thường
Câu 14:
Cho 9,8 gam một hiđroxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là
Đáp án A
nHCl = 0,1.2 = 0,2 (mol)
M(OH)n + nHCl → MCln + nH2O
0,2/n ← 0,2 (mol)
Ta có:
Vậy n = 2 thì M = 64 (Cu)
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối. Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Phát biểu đúng là (4)
Câu 18:
Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương?
Đáp án C
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Trộn dung dịch NaHCO3 với dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(NO3)2
2) Trộn dung dịch NaHSO4 với dung dịch BaCl2
3) Sục khí CO2 từ từ tới dư vào dung dịch hỗn hợp KOH và K2CO3, thêm CaCl2 vào dung dịch tạo thành rồi đun nóng
4) Nhỏ từ từ tới dư CH3COOH vào dung dịch NaAlO2
5) Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 đến phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ Cu dư rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3.
6) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch C6H5NH3Cl
Số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được là: 1; 2; 3; 5
Câu 22:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 2) Dẫn khí CO (dư) qua bột Al2O3 nung nóng
3) Dẫn khí H2 (dư) qua bột Fe2O3 đốt nóng 4) Cho ít bột Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
5) Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và HCl
6) Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư
7) Điện phân NaCl nóng chảy
8) Nhiệt phân AgNO3
Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là:
Đáp án A
Các thí nghiệm thu được là: 3; 5; 6; 7; 8
Câu 24:
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+ ,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Đáp án B
Câu 25:
Trong số các kim loại sau , kim loại nào dẫn điện tốt nhất :
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Thứ tự dẫn điện giảm dần : Ag > Cu > Au > Al > Fe
Câu 26:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
(6) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải:
(1) Na + H2O → NaOH + ½ H2.
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3
(4) Fe + CuCl2 →FeCl2 + Cu
(6) H2O bị điện phân ở catot: H2O + 2e → H2 + 2OH-
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Đáp án D
Các thí nghiệm thu được chất rắn là: a; c; d
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là?
Đáp án C
Câu 30:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Đáp án C
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(1). Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(2). Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(3). Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(4). Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(5). Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(6). Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Câu 32:
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
Đáp án A
Câu 36:
Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
Đáp án D
Câu 38:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Đốt dây Mg trong không khí.
(2). Súc khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(3). Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4). Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.
(5). Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(6). Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2.
(7). Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
(8). Cho Si vào dung dịch KOH loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án A