Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải (P1)
-
502 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án : B
Phát biểu B không đúng. Este được tạo thành do sự thay thế nhóm -OH ở -COOH của axit cacboxylic bởi gốc hidrocacbon:
R-CO-OH + H-O-R' → RCOOR' + H2O.
Câu 2:
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
Đáp án : B
Giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro, do đó este có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng.
* Điều kiện để có liên kết hidro:
- Có nguyên tử có độ âm điện lớn (N, O,..); Nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp e chưa dùng, và liên kết trực tiếp với một nguyên tử H.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 7.8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 (đktc) và 4.68 gam H2O. CTPT của X là:
Đáp án : A
X + O2 CO2 + H2O.
nCO2 = 0,26 mol => mC = 0,26.12 = 3,12 (g)
nH2O = 0,26 mol => mH = 0,26.2 = 0,52 (g)
vì nCO2 = nH2O => X là este no, đơn chức CnH2nO2
BTKL => mO = 7,8 – mC – mH = 4,16 => nO = 0,26 mol
=> nX = 1/2 nO = 0,13 => n = 2.
=> X là C2H4O2.
Câu 4:
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
Đáp án : B
Este tạo ra là este no, đơn chức, mạch hở => chứa 1 liên kết π và 2 oxi => CTTQ: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Câu 5:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
Đáp án : B
Chất 4: CH3COOH là axit axetic
Chất 6: HOOC-CH2CH2OH, là một peta hy vọng axit
Câu 6:
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
Đáp án : C
Este tạo thành có k = 2 (một liên kết π trong C=O và một liên kết π của C=C); va có 2 oxi
=> CTTQ: CnH2n + 2 – 2kO2 <=> CnH2n - 2O2 (do k = 2).
Ancol no nhỏ nhất có 1C, axit nhỏ nhất có liên kết C=C có 3C => n ≥ 4.
Vậy công thức của este cần tìm là CnH2n - 2O2 (n ≥ 4).
Câu 7:
Tính số đồng phân của este X mạch hở có CTPT là C4H6O2
Đáp án : D
Số đồng phân của este X mạch hở, có CTPT: C4H6O2 là:
+) HCOOC3H5 :Có các đồng phân:
HCOOCH2-CH=CH2
HCOOCH=CH-CH3 (x 2 vì Trường hợp này có đồng phân cis và trans)
HCOOC=CH2
|
CH3
+) CH3COOC2H3: Có một đồng phân: CH3COOCH=CH2
+) C2H3COOCH3: Có một đồng phân CH2=CH-COOCH3 .
=> ∑= 6 đồng phân
Câu 8:
Các hợp chất: isoamyl axetat; etyl axetat, benzyl fomat; vinyl axetat thuộc loại hợp chất:
Đáp án : B
Theo lý thuyết về este
Câu 9:
Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là
Đáp án : B
Este tác dụng được với AgNO3/NH3 sinh ra Ag thì este đó phải có gốc của axit fomic => có 2 đồng phân là HCOOCH2CH2CH3 và HCOOCH(CH3)2
Câu 10:
Một este tạo từ axit no đơn chức và ancol no, bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó là :
Đáp án : A
Este tạo ra este no, đơn chức, mạch hở => CTTQ: CnH2nO2
Axit nhỏ nhất thỏa mãn có 1C.
Ancol bậc 3 nhỏ nhất thỏa mãn là có 4C: C(OH)(CH3)3
Do đó n ≥ 5 => Este: CnH2nO2 (n ≥ 5)
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại:
Đáp án : A
Theo bài thì: P2O5 hấp thụ H2O=> khối lượng bình tăng chính là khối lượng của nước.
=> nH2O = 0,345 mol
+) Ca(OH)2 hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,345 mol
Nhận thấy : nCO2 = nH2O => Este phải no, đơn chức, mạch hở.
Câu 12:
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT và CTCT của este là
Đáp án : A
Câu 13:
Cho dãy chuyển hoá:
CH4 X Y Z T M
Công thức cấu tạo của M là
Đáp án : C
CH4 C2H2 CH3CHO C2H5OH CH3COOH CH3COOCH=CH2
Vậy M là CH3COOCH=CH2
Câu 14:
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
Chọn đáp án C
Phản ứng thủy phân este trong Môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, xảy ra chậm. Sản phẩm sinh ra không nhất thiết là axit và ancol. Chẳng hạn:
CH3COOCH=CH2 + H2O CH3COOH + CH3CHO
Câu 15:
Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1 và ancol X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là :
Đáp án : D
X3 không có phản ứng tráng gương => X3 là xeton
=> X2 là ancol bậc 2.
=> X2 là
X1 là HCOONa.
=> Este là HCOOCH(CH3)2: Isopropyl fomiat.