Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải (P2)
-
501 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 A + B. A, B là:
Đáp án : B
LiAlH4 khử este thành ancol tương ứng:
RCOOCH2R’ RCH2OH + R’CH2OH.
Suy ra, A và B là C3H7OH và CH3OH.
Câu 2:
Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được
Đáp án : C
CH2=CH-COOCH3 là metyl ancrylat
Trùng hợp thu được: nCH2=CHCOOCH3 →
Polime là Poli (metyl acrylat)
Câu 3:
Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
Đáp án : A
Vì este không có liên kết hiđro nên sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol, axit
Câu 4:
Để phân biệt các este riêng biệt: metyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây?
Đáp án : C
Ba este là: (1) CH3COOCH3; (2) HCOOCH=CH2; (3) CH2=CH–COOCH3
Dùng AgNO3/NH3 thì chỉ (2) phản ứng.
Sau đó, cho Br2 vào thì (3) làm mất màu.
Câu 5:
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án : A
Những chất tham gia tráng gương gồm: Anđehit; axit fomic hoặc este tạo bởi axit fomic => trong bài này thì: HCHO; HCOOH; HCOOCH3 tham gia phản ứng tráng gương => có 3 chất.
Câu 6:
Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
Đáp án : D
Axit + Ancol Este + H2O
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo este, người ta dùng:
+) H2SO4 đặc hút H2O, Chưng cất ngay để tách este
+) Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
+) Tăng cường axit và ancol
Câu 7:
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : C
C2H2 + 2HCl → CH3–CHCl2 (C2H4Cl2)
CH3-CHCl2 + 2NaOH CH3CHO + 2NaCl + H2O
(X)
CH3CHO + 1/2 O2 CH3COOH.
CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH = CH2.
Vậy, X là CH3CHO.
Câu 8:
Đun este E ( C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. E có tên là:
Đáp án : D
Ancol A không bị oxi hóa bởi CuO => A là ancol bậc 3.
Xét 4 đáp án, có D: (CH3)3–C –OOCCH3 (tert butylaxetat) thỏa mãn.
Ancol tert-butylic là:
Câu 9:
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
Đáp án : A
Thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xảy ra theo một chiều, tức là không thuận nghịch. Đây còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 10:
Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được rượu Y. Oxi hóa rượu Y thành anđehit Y1 sau đó cho Y1 tham gia phản ứng tráng gương thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y1. Vậy tên gọi của este là :
Đáp án : A
Este có 2O => là Este đơn chức. Oxi hóa Y thành anđehit nên Y là ancol đơn chức => Y1 là anđehit đơn chức.
Mà 1Y1 → 4Ag => Y1 là HCHO.
=> Este: CH3CH2COOCH3 (metyl propionat)
Câu 11:
Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X Y1 + Y2
Y1 Y2
X có tên là:
Đáp án : D
Từ sơ đồ => X là CH3COOCH2CH3:
CH3COOCH2CH3 CH3COOH + C2H5OH (Y1)
C2H5OH + O2 → CH3COOH (Y2).
Câu 12:
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : D
Ta đi ngược từ cuối:
(T): C2H5COONa + NaOH C2H6 + Na2CO3.
(Z): C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O
(Y): C2H5CH2OH + O2 → C2H5COOH + H2O
(X): HCOOCH2CH2CH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CH2OH.
Câu 13:
Cho este X có công thức phân tử là C4H6O4 được điều chế từ axit đơn chức A và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? và ancol B. Đun nóng 0,1 mol X trong 200ml dung dịch NaOH 1,5M sau đó đem cô cạn cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án : C
Este C4H6O4 có k = 2, lại chứa 4 oxi nên là este 2 chức
=> Este là: HCOOCH2CH2OOCH.
X + 2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH2OH.
bđ 0,1 0,3
pư 0,1 0,2 0,2 0,1 mol
dư 0,1 =>chất rắn gồm HCOONa và NaOH dư
=> Chất rắn = 0,2.68 + 0,1. 40 = 17,6 g
(hay áp dụng bảo toàn khối lượng=> chất rắn = 0,1.118 + 0,3.40 – 0,1.62 = 17,6 (g))
Câu 14:
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của T là
Đáp án : C
CH3CHO CH3-CH(OH)-C ≡ N CH3-CH(OH)-COOH CH2 = CH – COOH CH2 = CHCOOC2H5.
Câu 15:
Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là
Đáp án : C
Mọi este đều có phản ứng thủy phân.
Phản ứng thủy phân trong kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 16:
Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là
Đáp án : A
Ta có: nNaOH = 0,12 => neste = n muối = 0,12 mol
=> Meste = 8,88/0,12 = 74 (C3H6O2)
M muối = 8,16/0,12= 68 (HCOONa)
=> Este: HCOOCH2CH3 (etyl fomat)
Câu 17:
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của Z là
Đáp án : D
CH4 C2H2 CH3CHO (Y)
(Y): CH3CHO
CH3COONa CH4
Câu 18:
Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
Đáp án : C
Este X có chứa vòng benzen và có CTPT: C8H8O2 là:
HCOO – CH2 - (hay HCOO – CH2 – C6H5)
CH3-COO – C6H5
C6H5 – COO – CH3.
=> Tổng có 6 đồng phân. => Đáp án C.
Dang bài này lúc đầu đọc thì thấy đơn giản nhưng khi viết cụ thể các đồng phân thì không ít bạn đã làm sai do viết thiếu công thức.
Câu 19:
Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : A
X là CH2 = C(CH3) – COOC2H5
CH2 = C(CH3)COOC2H5
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A
Đáp án : C
Ta có: mCaCO3 = 40 => nCO2 = 0,4 mol.
m bình tăng = mCO2 + mH2O => mH2O = 3,6
=> nH2O = 0,2 mol.
=> mO (trong este) = 6,8 – 0,4.12 – 0,2.2 = 1,6
=> nO = 0,1
Ta có: C: H: O = 0,4 : 0,4 : 0,1 = 4 : 4 : 1 = 8 : 8 : 2
=> Este là C8H8O2.
Các đồng phân:
HCOO – CH2 – C6H5
CH3-COO – C6H5
C6H5 – COO – CH3.
=>Có 6 đồng phân