Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán có chọn lọc và lời giải chi tiết (25 đề)
Đề số 9
-
4605 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C.
Diện tích mặt cầu (S) là:
Do dó thể tích khối cầu (S) là: (đvtt).
Câu 2:
Hệ thức liên hệ giữa giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số là
Đáp án A.
TXĐ:
Ta có
Mà hàm số đã cho là hàm số lẻ nên ta suy ra hay
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai vectơ và Giá trị của biểu thức bằng
Đáp án A.
Ta có:
Câu 4:
Cho hàm số Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án B.
TXĐ:
Ta có
Bảng xét dấu như sau:
Dựa vào bảng xét dấu, suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng và nên nghịch biến trên khoảng
Câu 6:
Đáp án B.
Ta có:Câu 7:
Cho khối cầu (S) ngoại tiếp tứ diện OABC có OA = OB = OC = a và OA, OB, OC đôi một vuông góc. Thể tích của (S) bằng
Đáp án A.
Ta có:
Câu 8:
Đáp án C.
Điều kiện:
Phương trình tương đương với:
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm thực.
Câu 9:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm có vectơ pháp tuyến là:
Đáp án A.
Phương trình mặt phẳng đi qua điểm có vectơ pháp tuyến là:
Câu 11:
Đáp án A.
Ta có: vậy đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là
Câu 12:
Một hộp đựng 5 viên bi màu xanh, 7 viên bi màu vàng. Có bao nhiêu cách lấy ra 6 viên bi bất kỳ?
Đáp án B.
Số cách lấy 6 viên bi bất kỳ (không phân biệt màu) trong 12 viên bi là một tổ hợp chập 6 của 12 (viên bi).
Vậy ta có cách lấy.
Câu 13:
Đáp án C.
Theo công thức suy ra
Câu 16:
Đáp án A.
TXĐ:
Ta có:
Ta lại có:
Do đó:
Câu 17:
Tìm m để hàm số đạt cực đại tại x=0
Đáp án B
TXĐ:
Ta có:
Để hàm số đạt cực đại tại x=0 thì
+ Với suy ra
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, suy ra hàm số đạt cực tiểu tại x=0
Do đó suy ra m=1 không thỏa mãn.
+ Với suy ra
Dựa vào bảng xét dấu, suy ra hàm số đạt cực đại tại x=0
Do đó suy ra m=-1 thỏa mãn.
Câu 18:
Kí hiệu a, b là phần thực và phần ảo của số phức Tính
Đáp án D.
Số phức có phần thực phần ảo
Vậy
Câu 19:
Trong không gian với hệ tọa độ Ozyz, phương trình nào sau đây không phải phương trình mặt cầu?
Đáp án D.
Ở A, B, C đều có hệ số của bằng nhau; nên chưa loại được đáp án.
Ở đáp án D có
nên phương trình ở đáp án D không phải là phương trình mặt cầuCâu 21:
Đáp án C.
Vì nên và là hai nghiệm của phương trình
Câu 22:
Đáp án C.
Gọi lần lượt là các giao điểm của mặt phẳng (P) với các trục Ox, Oy, Oz.
Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
Do M(1;2;3) là trọng tâm tam giác ABC
Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là:
Câu 24:
Đáp án A.
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
Khi đó diện tích hình phẳng cần tìm là:
Câu 25:
Cho hình nón có bán kính đáy r = 4 và diện tích xung quanh bằngThể tích của khối nón đã cho bằng
Đáp án A.
Ta có:
Vậy
Câu 26:
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là:
Đáp án C.
Ta có: nên x=1 là TCĐ và nên là hai TCN của đồ thị hàm số đã cho.
Câu 27:
Đáp án B.
Theo giả thiết, ta có
Tam giác vuông có
Diện tích hình vuông (đvdt).
Thể tích khối lăng trụ là:
(đvtt)
Câu 29:
Đáp án B.
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và trục Ox là:
Bấm máy tính ta thấy phương trình có 3 nghiệm phân biệt nên số giao điểm là 3.
Câu 30:
Trong không gian cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi j là góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án B.
Dễ dàng xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng d đi qua S và song song với AB. Trong mặt phẳng (SAB) có
Ta có
Từ đó suy ra
Trong tam giác vuông SHK, có
Câu 32:
Một thùng đựng thư được thiết kế như hình vẽ bên, phần phía trên là nửa hình trụ. Thể tích của thùng đựng thư bằng
Đáp án C.
Thể tích phần phía dưới (hình hộp chữ nhật):
Thể tích phần bên trên (nửa hình trụ):
Vậy thể tích thùng đựng thư:
Câu 34:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên của hifh chóp bằng nhau và bằng 2p. Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (SCD).
Đáp án B.
Gọi O là tâm của đáy, suy ra
Ta có
Gọi J là trung điểm CD, suy ra
Gọi K là hình chiếu của O trên SJ, suy ra
Khi đó
Vậy
Câu 35:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các đường thẳng và đường thẳng Viết phương trình đường thẳng đi qua cắt d1 và d2 vuông góc
Đáp án C.
Ta có:
Gọi
Do
Vậy
Phương trình đường thẳng cần tìm là:
Câu 36:
Cho hàm số (với m là tham số). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.
Đáp án B.
TXĐ:
Ta có:
Để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định thì:
Câu 37:
Tập hợp các điểm biểu diễn của số phức z sao cho là một đường thẳng có phương trình
Đáp án B.
Gọi số phức z thỏa mãn đề bài là:
Ta có:
Suy ra:Câu 38:
Đáp án B.
Ta có:
Và đường thẳng cùng với đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
Ta có:
Bảng biến thiên của hàm g(x) trên [-3;3]
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra:
Gọi S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
Gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường
Ta có
Câu 39:
Cho A là tập hợp các só tự nhiên có 7 chữ số. Lấy một số bất kì của tập A. Tính xác suất để lấy được số lẻ và chia hết cho 9.
Đáp án C.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên có 7 chữ số
Số chia hết cho 9 số có tổng các chữ số chia hết cho 9
Gọi số lẻ có 7 chữ số chia hết cho 9 cần tìm là x ta có có số thõa mãn.
Vậy xác suất cần tìm là
Câu 40:
Đáp án C.
Các hoành độ giao điểm
Gọi S là diện tích cần xác định, ta có
(đvdt).
Câu 41:
Đáp án D.
Ta có:
Đặt vì
Khi đó
Ta có
Nếu khi đó khi đó khi m=9
Nếu khi m=-16
Nếu khi đó khi đó
Vậy khi
Vì nên có 26 số nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 42:
Đáp án C.
Đặt
Đổi cận:
Khi đó tích phẩn cần tính:
(1).
Theo tính chất tích phân có
(2).
Thay lần lượt vào đẳng thức đã cho có:
(3).
Kết hợp (1), (2), (3) có
Câu 43:
Đáp án D.
Gọi
Khi đó
Ta có:
Suy ra:
Xét hàm số
Ta có:
Bảng biến thiên hàm f(t) như sau
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra
Suy ra
Chọn một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là:
Vậy phương trình đường thẳng d:
Câu 44:
Cho hàm số bậc bốn y=f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Số điểm cực trị của hàm số là
Đáp án C.
Do là hàm số bậc bốn nên là hàm số liên tục và có đạo hàm luôn xác định với mọi x.
Theo đồ thị hàm số ta có được
Mặt khác
Xét hàm số trên
Ta có từ đó ta có bảng biến thiên của như sau:
Từ BBT của hàm số nên ta có có đúng một nghiệm, có đúng 1 nghiệm, có đúng ba nghiệm phân biệt và các nghiệm này đều khác 0 và
Vì thế phương trình có đúng bảy nghiệm phân biệt và đều là các nghiệm đơn nên hàm số có 7 cực trị.
Câu 45:
Bất phương trình nghiệm đúng với mọi khi và chỉ khi
Đáp án A.
Bất phương trình đã cho tương đương với
Xét hàm số trên
Bài toán trở thành tìm m để
Ta có
Nhận xét:
Với
Do đó ta có
Vậy
Câu 46:
Đáp án A.
Phương trình tương đương với
(*)
Xét hàm trên
Ta có
Suy ra hàm số f(t) là hàm số đồng biến trên
Nhận thấy (*) có dạng
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
TH1. Phương trình (1) và (2) đều có nghiệm kép và hai nghiệm này khác nhau
TH2. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt, phương trình (2) vô nghiệm
TH3. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
TH4. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biết, phương trình (2) cũng có hai nghiệm phân biệt và hai nghiệm của (1) giống hai nghiệm của (2) hay nói cách khác hai phương trình tương đương
Vậy là giá trị cần tìm.
Câu 47:
Cho hai số thực dương x, y thỏa mãn Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Đáp án C.
Ta có
Đặt
thành
Xét hàm số trên được
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = BA = BC = 1. Tìm thể tích lớn nhất của khối chóp S.ABC?
Đáp án C.
Gọi H là hình chiếu của S lên (ABC).
Khi đó H là tâm đường tròn ngoại tiếp
Vì cân tại B nên H thuộc đường trung trực BM của AC..
Đặt AC=x
Ta có: và
Chiều cao của khối chóp là:
Thể tích khối chóp là:
Theo bất đẳng thức Côsi ta có:
Do đó
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Câu 49:
Số giá trị nguyên của tham số m nằm trong khoảng để phương trình có nghiệm là
Đáp án A.
Ta có:
Vì hàm số là hàm số đồng biến trên đoạn nên ta có
Suy ra
Do đó phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi
Suy ra có 2018 giá trị nguyên của m nằm trong khoảng
Câu 50:
Cho hàm số Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m thỏa mãn điều kiện Số phần tử của S là?
Đáp án C.
Vì là hàm số lẻ và đồng biến trên R nên ta có
Xét và trên có bảng biến thiên là
Từ bảng biến thiên suy ra khi và chỉ khi