Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán có chọn lọc và lời giải chi tiết (25 đề)
Đề số 6
-
4493 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thể tích khối lập phương tăng thêm bao nhiêu lần nếu độ dài cạnh của nó tăng gấp đôi?
Đáp án B
Giả sử cạnh ban đầu là a thì cạnh lúc sau là 2a.
Có thể tích tăng thêm là:Câu 2:
Đáp án B
TXĐ: .
Ta có:
Ta lại có:
Nhận thấy: là điểm cực đại của hàm số.
Câu 3:
Đáp án B
Trục Oy có một véctơ chỉ phương là .
Mà cũng là véctơ chỉ phương của trục Oy nên cùng phương với véctơ .
Câu 4:
Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên ?
Đáp án C
Loại A và B vì hàm bậc bốn và hàm bậc nhất trên bậc nhất không bao giờ đơn điệu trên .
Xét hàm .
TXĐ: D=R.
Ta có: .
Suy ra hàm số nghịch biến trên .
Xét hàm: .
TXĐ: D=R.
Ta có: ; suy ra hàm số đồng biến trên .
Câu 5:
Đáp án D
Ta có: .
Câu 6:
Biết f(x) là hàm liên tục trên R và . Khi đó giá trị của là:
Đáp án C
Đặt: .
Đổi cận: .
Ta có: .
Vậy .
Câu 7:
Cho hình trụ tròn xoay có thiết diện qua trục là hình vuông có diện tích . Thể tích khối trụ đã cho là:
Đáp án A
Gọi V là thể tích khối trụ tròn xoay đáy là hình tròn bán kính r và có chiều cao h.
Theo giả thiết, ta có: .Do đó, thể tích khối trụ tròn xoay là: .
Câu 8:
Đáp án B
Phương trình tương đương với: .
Đặt (với ) (thỏa mãn).
+ Với
+ Với
Do đó: .
Câu 9:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau song song với trục Oz?
Đáp án C
Trục Oz có một vectơ chỉ phương là , nếu một mặt phẳng song song với trục Oz thì vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó phải vuông góc với vectơ , tức là với .
Cả hai mặt phẳng cùng thỏa mãn điều kiện trên, mặt khác, vì và nên mặt phẳng chứa trục Oz (loại), mặt phẳng (Q) song song trục Oz (nhận).
Câu 11:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng . Phương trình chính tắc của d là:
Đáp án D
Ta có:
Do đó phương trình chính tắc của d là:
Câu 12:
Có bao nhiêu cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn được chọn từ 6 bóng đèn khác nhau?
Đáp án B
Số cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn được chọn từ 6 bóng đèn khác nhau là một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.
Suy ra có cách.
Câu 13:
Công thức nào sau đây là đúng với một cấp số cộng có số hạng đầu , công sai d và số tự nhiên .
Đáp án C
Một cấp số cộng có số hạng đầu , công sai d thì số hạng tổng quát được tính theo công thức: (với ).
Câu 15:
Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Tính .
Đáp án D
Ta có:
Đồ thị hàm số đi qua điểm (0;1) nên c=1, suy ra hàm số có dạng .
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1;-1) nên ta có:
Hàm số có 3 điểm cực trị , nên
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
.
Câu 16:
Đáp án C
Dựa vào đồ thị ta có: và .
Câu 17:
Tập hợp các số thực m để hàm số đạt cực tiểu tại là:
Đáp án A
TXĐ: .
Ta có: .
Để hàm số đạt cực tiểu tại thì
.
Vậy không có giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 18:
Đáp án C
Ta có:
Để z là số thực
Câu 19:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu tâm tiếp xúc với Ox có bán kính R bằng:
Đáp án B
Bán kính .
Câu 20:
Cho với . Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Từ .
Cách trắc nghiệm:
+ Cho . Khi đó .
Thử vào các đáp án thì có các đáp án A, C, D đều thỏa mãn. Ta chưa kết luận được.
+ Cho . Khi đó
Thử vào các đáp án thì có đáp án A thỏa mãn
Câu 21:
Kí hiệu là nghiệm phức của phương trình . Tính giá trị biểu thức .
Đáp án D
Ta có là 2 nghiệm của phương trình .
Theo định lý Vi-ét ta có:
Biểu thức .
Câu 22:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, lập phương trình của các mặt phẳng song song với mặt phẳng và cách một khoảng bằng .
Đáp án A
Gọi là mặt phẳng cần tìm.
Ta có: .
Do nên phương trình của mặt phẳng có dạng , với .
Có (thỏa mãn).
Vậy phương trình của các mặt phẳng cần tìm là và .
Câu 24:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số và các đường được xác định bởi công thức:
Đáp án A
Diện tích hình phẳng cần tìm là: .
Bảng xét dấu: .
Dựa vào bảng xét dấu, ta có: .
Câu 25:
Cho hình nón tròn xoay có đường cao h=20cm. Gọi là góc ở đỉnh của hình nón với . Độ dài đường sinh của hình nón là:
Đáp án A
Ta có: nên .
Suy ra
Mặt khác:
Câu 26:
Có bao nhiêu giá trị m để đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận?
Đáp án B
TXĐ: .
Ta có: là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Để đồ thị hàm số có đúng hai tiệm cận thì đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận đứng.
Khi đó:
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 27:
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có , đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và . Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
Đáp án C
Tam giác ABC vuông cân tại B,
suy ra (đvdt).
Vậy thể tích khối lăng trụ là: (đvdt).
Câu 29:
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt.
Đáp án D
Phương trình có 3 nghiệm thực phân biệt khi đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt.Dựa vào bảng biến thiên, suy ra: .
Câu 30:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có cạnh AB=a, BC=2a . Hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD), cạnh . Tính góc tạo bởi đường thẳng SC và mặt phẳng (ABD).
Đáp án C
Do nên .
Xét tam giác vuông SAC, ta có:
Suy ra .
Câu 31:
Biết rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt . Tính .
Đáp án A
Điều kiện: .
Phương trình tương đương với:
(thỏa mãn).
Suy ra .
Câu 32:
Đáp án C
Theo bài toán ta có hình vẽ bên:
Thể tích của khối trụ là: .
Vì đường tròn đáy của khối trụ là đường tròn lớn của mỗi nửa khối cầu nên bán kính của mỗi nửa khối cầu là R=1.
Thể tích của hai nửa khối cầu bị khoét đi là: .
Thể tích của phần còn lại của khối gỗ là: .
Vậy tỉ số thể tích cần tìm là:
Câu 34:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng (ABCD) góc . Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SDC) theo a.
Đáp án B
Xác định và .
Ta có .
Ta có: .
Kẻ . Khi đó .
Tam giác vuông SHC, có .
Vậy .
Câu 35:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng và đường thẳng . Hình chiếu của d trên có phương trình là:
Đáp án C
+ Nếu d cắt (P) tại I, thì ta chọn trên d một điểm . Sau đó xác định A’ là hình chiếu vuông góc của điểm A trên (P).
Đường thẳng cần tìm đi qua hai điểm I và A’.
+ Nếu d song song (P) thì ta chọn trên d hai điểm phân biệt A và B. Sau đó xác định A’, B’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A và B trên (P).
Đường thẳng cần tìm đi qua hai điểm A’ và B’.
Câu 36:
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2?
Đáp án A
Ta có:
Để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2 thì có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: .
Ta có: .
Để có hai nghiệm phân biệt thì .
Theo định lý Vi-ét, ta có:
Theo bài ra ta có:Câu 38:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên R thỏa mãn . Đặt , m là tham số nguyên và m<27. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m sao cho hàm số g(x) đạt cực tiểu tại x=0. Tính tổng bình phương các phần tử của S.
Đáp án A
Từ giả thiết ta có: .
(C là hằng số).
Ta có:
.
Khi đó:
TH1: m=2, ta có: .
Vì x=0 là nghiệm bội chẵn của phương trình g'(x)=0 nên trường hợp này loại.
TH2: m=5 ta có: .
TH3: m=-2, ta có: .
Vì x=0 là nghiệm bội chẵn của phương trình g'(x) nên m=-2 không thỏa mãn.
TH4:m=5 ta có: .
Do đổi dấu từ âm sang dương khi qua nên hàm số đạt cực tiểu tại .
TH5: ta có: .
Do g'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x=0 nên hàm số đạt cực tiểu tại x=0.
Vậy nên tổng các bình phương của các phần tử của S là 100.
Câu 39:
Đáp án D
Gọi là số cán bộ công nhân chức tỉnh A năm 2015.
Gọi r là tỉ lệ giảm hàng năm.
Số người mất việc năm thứ nhất là: x.r.
Số người còn lại sau năm thứ nhất là:
Tương tự, số người mất việc sau năm thứ hai là:
Số người còn lại sau năm thứ hai là:
Số người mất việc sau năm thứ sáu là:
Tổng số người mất việc là:
.
Vì tỉ lệ giảm hàng năm bằng với tỉ lệ tuyển dụng mới nên tỉ lệ tuyển dụng mới hàng năm là 1,85%.
Câu 40:
Trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” chiếc kim của bánh xe có thể dừng lại ở một trong 7 vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau.
Đáp án C
Ba lần quay, mỗi lần chiếc kim có 7 khả năng dừng lại, do đó .
Gọi A là biến cố: “trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau”. Khi đó ta có:
Lần quay thứ nhất, chiếc kim có 7 khả năng dừng lại.
Lần quay thứ hai, chiếc kim có 6 khả năng dừng lại.
Lần quay thứ ba, chiếc kim có 5 khả năng dừng lại.
Do đó: .
Vậy .
Câu 41:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn đạt giá trị nhỏ nhất?
Đáp án D
Xét hàm số liên tục trên đoạn .
Ta có:
Ta lại có: .
Suy ra .
Ta có:
Dấu “=” xảy ra khi
Do đó giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn đạt giá trị nhỏ nhất bằng 13 khi M=-13.
Vậy có 1 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 42:
Một bác thợ xây bơm nước vào bể chứa nước. Gọi V(t) là thể tích nước bơm được sau t giây. Biết rằng và ban đầu bể không có nước, sau 5 giây thể tích nước trong bể là , sau 10 giây thì thể tích nước trong bể là . Thể tích nước bơm được sau 20 giây bằng:
Đáp án C
.
Theo bài ta có hệ:
Suy ra .
Câu 43:
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu và các điểm . Gọi (P) là mặt phẳng đi qua hai điểm A, B sao cho thiết diện của (P) với mặt cầu (S) có diện tích nhỏ nhất. Khi viết phương trình (P) dưới dạng . Tính
Đáp án B
Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3), bán kính là R=4.
Ta có A, B nằm trong mặt cầu.
Gọi K là hình chiếu của I trên AB và H là hình chiếu của I lên thiết diện.
Ta có diện tích thiết diện bằng .
Do đó diện tích thiết diện nhỏ nhất khi IH lớn nhất.
Mà IH<IK suy ra (P) qua A, B và vuông góc với IK.
Ta có suy ra K là trung điểm của AB.
Vậy K(0;1;2) và .
Vậy .
Vậy T=-3
Câu 44:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của để có nghiệm?
Đáp án C
Đặt .
Để phương trình có nghiệm thì đường thẳng cắt đồ thị tại điểm có hoành độ .
Từ đồ thị ta được .
Mà m có 9 giá trị m thỏa mãn Chọn C.
Câu 45:
Bất phương trình nghiệm đúng với mọi khi chỉ khi
Đáp án B
Bất phương trình đã cho tương đương với: .
Xét hàm số trên .
Bài toán trở thành tìm m để .
Ta có: .
TH1: ta có: .
TH2: x=1 ta có: .
Suy ra
TH3: ta có:
Ta có bảng biến thiên của hàm g(x) trên (0;2).
Dựa vào bảng biến thiên ta có .
Vậy .Câu 46:
Đáp án C
Dễ thấy EI=JI=JF.
Từ đó suy ra , suy ra .
Ta có: .
.
Mặt khác vì nên suy ra (h là chiều cao lăng trụ).
Do đó (V là thể tích lăng trụ).
nên .
nên .
Mặt phẳng (IJK) chia khối lăng trụ thành hai phần.
Gọi là thể tích phần chứa điểm B’ và là thể tích phần chứa điểm C.
Ta có: .
Do đó: .
Câu 47:
Cho thỏa mãn . Giá trị lớn nhất của bằng:
Đáp án B
Điều kiện: .
Phương trình tương đương với:
Ta có: .
Do đó:
+ Với (vì ).
+ Với (vì ).
Khi đó, ta được: trên .
Ta có: .
Xét hàm trên , có .
Khi đó .
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra khi .
Câu 48:
Đáp án A
Đặt
Suy ra
Xét tích phân
Khi đó ta có: .
VậyCâu 49:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của để hàm số đồng biến trên .
Đáp án D
Ta có:
Yêu cầu bài toán và chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm thuộc .
(vì )
vì
Xét
Ta có
Mà
Từ đó suy ra .
Vậy hàm số h(x) đồng biến trên .
Bảng biến thiên:
Vậy điều kiện .
Mà
Vậy có 2020 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 50:
Đáp án D
Xét hàm số trên .
Ta có
Bảng biến thiên hàm số f(x) trên như sau:
Vì nên
Giả sử , vì đồng biến trên nên suy ra vô lý.
Vậy do đó
Từ (1), (2) ta có:
Vậy số hạng tổng quát của dãy cấp số cộng là:
Đặt , suy ra: , vì nên , theo lập luận trên ta có:
Vậy số hạng tổng quát của dãy cấp số nhân là .
Do đó .
Trong 4 đáp án n=16 là số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mãn (*).