SBT Hóa học 12 Bài 1: Este
-
358 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
Đáp án C
Câu 2:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH;
(5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ;
(7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
Đáp án B
Câu 3:
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH20. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án C
Câu 5:
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
Đáp án D
Câu 6:
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án A
nX = 0,05 mol; nNaOH = 0,1 mol ⇒ NaOH dư
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,05 0,05 0,05 (mol)
mNaOH dư = (0,1 - 0,05).40 = 2g
⇒ mRCOONa = 5,4 – 2 = 3,4 ⇒ MRCOONa = 3,4 : 0,05 = 6
⇒ R = 1 ⇒ X là: HCOOC2H5
Câu 7:
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là:
Đáp án D
nNaOH= 0,1. 1= 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hh este = m muối + m rượu – m NaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40= 8,8 g
Theo đề bài hh este là đơn chức → n NaOH = n hh este = 0,1 mol
→ Meste = 88 g/mol.
Dựa vào đáp án, hh este là hh este no, đơn chức → Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2 → Loại đáp án B, C
→ hh este gồm HCOOC3H7 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol).
Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt
n HCOOC3H7 + n CH3COOC2H5 = x + y = 0,1
m HCOONa + m CH3COONa = 67x + 82y = 7,85
→ x= 0,025 mol ; y= 0,075 mol
→ %m HCOOC3H7 = 25% ; %m CH3COOC2H5 = 75%
Câu 8:
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
nNaOH = 200.3/4000 = 0,15 mol
Từ đáp án → Công thức phân tử của X là C4H8O2.
→ nX = 0,05 mol. Đặt CTHH của X dạng RCOOR’
PT: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
NX = n NaOH (pư) = 0,05 mol
→ n NaOH (dư) = 0,1 mol
→ Chất rắn thu được gồm RCOONa 0,05 mol và NaOH dư 0,1 mol
m RCOONa = m c/r – m NaOH(dư) = 4,1 g → M RCOONa = 82 → M R = 15
→ CTCT của X là CH3COOC2H5
Chọn đáp án B
Câu 9:
Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với
a) Dung dịch natri hiđroxit ?
b) Natri kim loại ?
c) Ancol etylic ?
d) Dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag ?
Viết các phương trình hoá học minh hoạ
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có các công thức cấu tạo mạch hở sau : CH3COOH (A) ; HCOOCH3 (B) ; HOCH2CHO (C).
Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit : A và B.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Tác dụng được với natri kim loại : A và C.
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2
HOCH2CHO + Na → NaOCH2CHO + ½ H2
Tác dụng được với ancol etylic : A và C.
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + HOCH2CHO → C2H5OCH2CHO + H2O
Tác dụng được với AgNO3/NH3 sinh ra Ag : B và C.
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 2NH3 → NH4OOCOCH3 + 2Ag + NH4NO3 + H2O
HOCH2CHO + 2AgNO3 + 2NH3 → HOCH2COONH4 + 2Ag + NH4NO3 + H2O
Câu 10:
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt là 48,65% ; 8,11% va 43,24%
a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 → Công thức phân tử của X là C3H6O2.
Các công thức cấu tạo có thể có của X là :
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
nX = 0,05 mol
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol
=> MRCOONa = 41/0,05 = 82 (g/mol)
Từ đó suy ra muối là CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3
Câu 11:
Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2SO4). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Từ sản phẩm cháy ta có :
nC = nCO2 = 0,2 mol → mC = 2,4 g
nH = 2. nH2O = 0,3 mol → mH = 0,3 g
mO = 4,3 - 2,4 - 0,3 = 1,6 (g) → nO = 0,1 mol.
Đặt công thức phân tử của X là Cx Hy Oz . Ta có tỉ lệ :
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2 : 3 : 1.
CTĐGN của X là C2H3O
Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :
HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
HCOOH + CH2=CH-CH2OH
C2H5OH + CH3COOH HCOOCH2-CH=CH2 + H2O
CH2=CH-COOH + CH3OH
C2H5OH + CH3COOH CH2=CH-COOCH3
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM.
Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
a) PTHH
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
b) Phần một : nancol + naxit = 2nH2 = 2. 3,36/22,4 = 0,3 mol
Phần hai: naxit = nNaOH = 0,2 mol ⇒ nancol = 0,1 mol
mX = 3.(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8g
Phần 3:
Ta có: naxit > nancol ⇒ Hiệu suất tính theo ancol
H = 60% ⇒ neste tạo thành = 0,1.60% = 0,06 mol
meste = 0,01.88 = 5,28g
Câu 13:
Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.
a) Tìm công thức phân tử của X và Y.
b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
a) MX = 44.2 = 88 (g/mol).
Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR' hay CxHyO2.
Ta có : 12x + y = 56→x = 4;y = 8
Công thức phân tử của X và Y là C4H8O2. X, Y thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ’. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).
neste = n muối= 4,4 / 88 = 0,05 mol
M RCOONa = 4,45/0,05 = 89 (g/mol)
→ R = 22.
Hai muối tương ứng là CH3COONa và C2H5COONa.
X là CH3COOCH2CH3 (etyl axetat), Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat).