IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 1: Este - Lipit

SBT Hóa học 12 Chương 1: Este - Lipit

SBT Hóa học 12 Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo

  • 356 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 3:

Xà phòng hoá 4,4 g este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 4,1 g muối của axit Y. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án B.

Hướng dẫn giải:

Gọi X là: RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,05                              0,05  (mol)

MRCOONa = 4,1 : 0,05 = 82g/mol

⇒ MR = 15: CH3

⇒ CTCT X: CH3COOC2H5


Câu 4:

Đun 6,6 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y đồng phân có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,5 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau. Hai este có công thức là

Xem đáp án

Đáp án B.

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

⇒ 2 muối là: CH3COONa và C2H5COONa

⇒ CTCT của X, Y: CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3


Câu 5:

Giải thích tại sao khi cho isoamyl axetat (dầu chuối) vào cốc đựng dung dịch natri hiđroxit thấy chất lỏng trong cốc tách thành hai lớp, nhưng khi khuấy đều và đun sôi hỗn hợp một thời gian thấy chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng nhất.

Xem đáp án

Dầu chuối không tan trong nước vì nó không có khả năng tạo được liên kết hiđro với nước và vì khối lượng riêng nhỏ hơn nước nên dầu chuối nổi trên mặt nước (hoặc dung dịch kiềm).

Khi đun sôi và khuấy đều đã xảy ra phản ứng xà phòng hoá este :

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH → CH3COONa + OHCH2CH2CH(CH3)2

Sản phẩm phản ứng tan được trong nước (hoặc dung dịch kiềm dư) nên tạo thành dung dịch đồng nhất.


Câu 6:

Viết các phương trình hoá học để hoàn thành các dãy biến hoá sau :

a) C2H4 → CH3CHO → A B→ C4H8O2 → B

b) CH3CH2COOH → CH3CHBrCOOH → CH2=CHCOOK→ CH2=CHCOOH → CH2=CHCOOCH3 → polime

c)CH2=CH2 → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH=CH2 → polime 1 → polime 2

Xem đáp án

a) CH2 = CH2 + 1/2 O2 → CH3CHO

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

CH3COOH + C2H5OH Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12 CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

CH3COOC2H5 to→ 2C2H5OH

b) CH3CH2COOH + Br2 to→ CH3CHBrCOOH + HBr

CH3CHBrCOOH + 2KOH to→ CH3 = CHCOOK + KBr + 2H2O

CH2=CHCOOK + HCl → CH2=CHCOOH + KCl

CH2=CHCOOH + CH3OH Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12 CH2=CHCOOCH3 + H2O

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

c) 2CH2=CH2 + O2 to→ 2CH3CHO

2CH3CHO + O2 to→ 2CH3COOH

CH3COOH + C2H2 to→ CH3COOCH=CH2

nCH3COOCH=CH2 to→ (-CH2-CH-COOCH3-)n

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12


Câu 7:

Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 g hỗn hợp hai este đơn chức A và B cần 200 ml dung dịch natri hiđroxit l,5M.Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và một muối khan X duy nhất.Tìm công thức cấu tạo, gọi tên và tính phần trăm khối lượng của mỗi este có trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

n NaOH = 1,5.0,2 = 0,3 mol

Hai este có cùng gốc axit vì cùng tạo ra một muối sau khi xà phòng hoá. Đặt công thức của 2 este là RCOOR1 và RCOOR2

Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Theo phương trình hoá học : n NaOH = n RCOOR’ = 0,3 mol

→ M RCOOR’= 19,4/0,3 = 64,67

→ MR + MR’ = 64,67 – 44 = 20,67

Vậy hai ancol phải là CH3OH và C2H5OH, còn axit là HCOOH.

Công thức cấu tạo của 2 este là :

HCOOCH3 (metyl fomat) và HCOOCH2CH3 (etyl fomat).

Gọi số mol của HCOOCH3 và HCOOCH2CH3 trong hỗn hợp là x và y.

Ta có hệ pt:

n hh este = x+ y = 0,3

m hh este = 60x + 74y = 19,4

→ x= 0,2 ; y= 0,1

%m HCOOCH3 = 0,2.60/19,4 x 100% = 61,86%

%m HCOOCH2CH3 = 100 - 61,86 = 38,14%


Câu 8:

Cho ancol A tác dụng với axit B thu được este X. Làm bay hơi 8,6 g este X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 g khí oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A, B, X, biết A có phân tử khối lớn hơn B

Xem đáp án

Vì nO2 = 0,10 mol nên MX = 86 g/mol.

Vây X là este đơn chức RCOOR1 với MR + M R1 = 42. Các căp giá trị có thể có:

MR MR1
1 (H) 41 (C3H5)
15 (CH3) 27 (CH2=CH)
29 (C2H5) 13 (CH)
27 (CH2=CH) 15 (CH3)

X tạo ra từ ancol và axit nên X có công thức cấu tạo :

HCOOCH2CH=CH2 (I) hoặc CH2=CHCOOCH3 (II).

Vì A có phân tử khối lớn hơn B nên X có công thức cấu tạo (I).

→ A là CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)

B là HCOOH (axit fomic)

X là HCOOCH2CH=CH2 ( anlyl fomat).


Câu 9:

Cho hỗn hợp 2 este X, Y đồng phân cấu tạo của nhau. Hóa hơi 4,4 g hỗn hợp thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 g khí oxi (ở cùng điều kiện). Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 g hỗn hợp trên trong 100 g dung dịch NaOH 4% sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,75 g chất rắn và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau. Xác định X, Y và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp

Xem đáp án

MX,Y = 4,4: 0,05 = 88

Số mol hai este là 0,05 mol

Đặt công thức chung của 2 este X, Y là: Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12 + NaOH  RCOONaR1OH

0,05              0,05          0,05                       (mol)

nNaOH dư = 0,05 mol ⇒ mNaOH dư = 0,05.40 = 2g

mmuối = 5,75 – 2 = 3,75g ⇒ Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12 ⇒ 2 muối là HCOONa và CH3COONa

2 este là: HCOOC3H7 và CH3COOC2H5

Đặt số mol của X, Y là x và y

Ta có: x + y = 0,05 (1)

Hai muối HCOONa (x mol) và CH3COONa (y mol) có khối lượng 3,75g

⇒ 68x + 82y = 3,75 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = y = 0,025 mol

Hai este cóc ùng CTPT và cùng số mol nên mỗi este chiếm 50% về khối lượng


Bắt đầu thi ngay