IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 2: Cacbohiđrat

SBT Hóa học 12 Chương 2: Cacbohiđrat

SBT Hóa học 12 Bài 5: Glucozơ

  • 630 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Glucozơ không thuộc loại?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 4:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 5:

Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 7:

Trong các phản ứng dưới đây của glucozơ, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 9:

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 g kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D.

nC2H5OH = nCO2 = nCaCO3 = 0,8 mol

nC6H12O6 = ½ nC2H5OH = 0,8 : 2 = 0,4 mol

m = 0,4.180 : 75% = 96g


Câu 10:

Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ người ta không thể dùng phản ứng tráng bạc mà dùng nước brom. Hãy giải thích vì sao và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Glucozơ có chức anđehit nên có phản ứng tráng bạc :

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to→ HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Fructozơ không có chức anđehit nhưng trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ nên cũng cho phản ứng tráng bạc.

Dung dịch glucozơ làm mất màu nước brom :

C5H11O5CHO + Br2 + H2O → C5H11O5COOH + 2HBr

Fructozơ không làm mất màu nước brom.


Câu 11:

Nêu những phản ứng hoá học chứng minh các đặc điểm sau đây của fructozơ :

a) Có nhiều nhóm OH ở những nguyên tử cacbon kề nhau.

b) Tổng số nhóm OH trong phân tử là 5.

c) Có nhóm chức xeton.

d) Có mạch cacbon không phân nhánh.

Xem đáp án

a) fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam chứng tỏ phân tử fructozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau

b) fructozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO chứng tỏ phân tử có 5 nhóm OH

c) fructozơ cộng Hidro cho poliancol C6H14O6 chứng tỏ phân tử có nhóm chức xeton

d) khử hoàn toàn fructozơ thu được hexan chứng tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử fructozơ tạo thành một mạch không phân nhánh.


Câu 12:

Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết bốn dung dịch : glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ.

Xem đáp án

Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch axit axetic. Trong ba dung dịch còn lại, dung dịch nào không tham gia phản ứng tráng bạc là glixerol. Để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch anđehit axetic có thể dùng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucozơ tạo ra dung dịch xanh lam.


Câu 13:

Xuất phát từ glucozơ và các chất vô cơ, viết các phương trình hoá học để điều chế ra bốn muối khác nhau của kali, biết trong thành phần các muối đó đều có cacbon.

Xem đáp án

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + KOH to→ C5H11O5COOK + Cu2O + 3H2O

C6H12O6 to→ 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + KOH → KHCO3

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

C2H5OH + O2 to→ CH3COOH+ H2O

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O


Câu 14:

Từ nguyên liệu là glucozơ và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế một ete và một este đều có 4 nguyên tử cacbon. Hãy viết các phương trình hoá học. Ghi tên ete và este thu được.

Xem đáp án

- Điều chế đietyl ete

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

2C2H5OH → C2H5-O-C2H5 + H2O

- Điều chế etyl axetat

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O


Câu 16:

Hoà tan 2,68 g hỗn hợp axetanđehit và glucozơ vào nước. Cho dung dịch thu được vào 35,87 ml dung dịch 34% AgNO3 trong amoniac (khối lượng riêng 1,4 g/ml) và đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc bỏ kết tủa rồi trung hoà nước lọc bằng axit nitric, sau đó thêm vào nước lọc đó lượng vừa đủ dung dịch kali clorua, khi đó xuất hiện 5,74 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

nAgNO3 = 35,87.1.4.34/17000 = 0,1 mol

n AgCl= 0,04mol

Gọi số mol của axetandehit, glucozơ lần lượt là x, y

→ mhh = 44x + 180y= 2,68 (1)

Các phản ứng xảy ra:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to→ HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

AgNO3 dư có phản ứng với KCl tạo kết tủa:

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

→ n AgNO3  = 0,1-0,04= 0,06 mol

Từ pt → 2x + 2y = 0,06 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x= 0,02 ; y= 0,01

%m CH3CHO = 0,02x44/2,68 x 100% = 32,84%

% m C6H12O6 = 100 - 32,84= 67,16%


Bắt đầu thi ngay