IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học SBT Hóa học 12 Chương 3: Amin, amino axit và protein

SBT Hóa học 12 Chương 3: Amin, amino axit và protein

SBT Hóa học 12 Bài 10: Amino axit

  • 392 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất

CH3-CH-COOH ?

   |

NH2

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 2:

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hựp với chất

H2N-[CH2]4-CH-COOH

    |

 NH2

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 3:

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 4:

Công thức cấu tạo của glyxin là

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 5:

Trong các dung dịch sau đây, dung dịch nào đổi màu quỳ tím sang xanh

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 8:

Trong số các chất đã được học, có bốn chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết công thức cấu tạo và tên của bốn hợp chất đó.

Xem đáp án

Các công thức cấu tạo của hợp chất theo yêu cầu đề bài là:

CH3-CH (NH2) -COOH (axit α-aminopropionic)

CH2(NH2)-CH2-COOH (axit ε-aminopropionic)

CH2(NH2)-COO-CH3 (metyl aminoaxetat)

CH2 = CH-COO-NH4 (amoni acrylat)


Câu 9:

Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Hãy viết các công thức cấu tạo mà muối A có thể có, viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa A và KOH, có ghi tên các chất hữu cơ.

Xem đáp án

Chất A có thể là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3 .

C2H5NH3NO2 + KOH → KNO3 + C2H5NH2 + H2O

etylamoni nitrat              etylamin

(CH3)2NH3NO3 + KOH → KNO3 + (CH3)2NH + H2O

đimetylamoni nitrat        đimetylamin

.


Câu 10:

Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung-dịch HC1 0,8M.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.

Xem đáp án

a) Ta có:

nA = 0,2.0,1=0,02 mol ; nNaOH = 0,16.025 = 0,04 mol

(NH2)nCxHy(COOH)m + mNaOH → (NH2)nCxHy(COONa)m + mH2O

Theo phương trình : 1 mol A tác dụng với m mol NaOH

Theo đầu bài: 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH

Giải sách bài tập Hóa học 12 | Giải sbt Hóa học 12

Số mol muối = số mol A = 0,02 mol

Khối lượng của 1 mol muối: 3,82 : 0,02 = 191g

Ta có: (NH2)nCxHy(COONa)2 = 191

⇒ (NH2)nCxHy(COOH)2 = 191 – 22.2 = 147

Số mol A trong 80g dung dịch 7,35% là: 80.7,35% : 147 = 0,04 mol

Số mol HCl trong 50ml dung dịch 0,8M là: 0,04 mol

Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HCl

0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HCl

⇒ n = 0,04 : 0,04 = 1

⇒ 12x + y = 147 – 16 – 2.45 = 41

⇒ x = 3; y = 5

CTPT A: C5H9O4N

b/ CTCT của A: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH: Axit glutamic


Bắt đầu thi ngay